Ban Giáo lý Đức tin GPTB: Hân hạnh giới thiệu Bộ câu hỏi Tìm hiểu Tin Mừng theo Thánh Lu-ca (Dành cho Giới Ông bà - Gia trưởng - Hiền mẫu)

  • 19/06/2025
  • Bộ câu hỏi Tìm hiểu Tin Mừng theo Thánh Lu-ca (Dành cho Giới Ông bà - Gia trưởng - Hiền mẫu)

    GIÁO PHẬN THÁI BÌNH

    BAN GIÁO LÝ ĐỨC TIN

     

    182 CÂU HỎI KIẾN THỨC TỔNG HỢP

    DỰA THEO TIN MỪNG THEO THÁNH LU-CA

    (Dành cho Giới Ông bà – Gia trưởng – Hiền mẫu)

    Câu 1: Trong phần “Lời tựa”, Thánh Lu-ca đề tặng bản Tin Mừng của mình cho ai? (x. Lc 1,1-4)

     A. Thê-ô-phi-lô

     B. Qui-ri-ni-ô

     C. Phong-xi-ô Phi-la-tô

     D. Tất cả đều đúng

    Câu 2: Thời Vua Hê-rô-đê cai trị miền Giu-đê, có một vị tư tế thuộc Nhóm A-vi-gia, vợ ông tên là Ê-li-sa-bét cũng thuộc dòng tộc tư tế A-ha-ron. Vị tư tế này tên là gì? (x. Lc 1,5)

     A. Si-mê-on

     B. Cai-pha

     C. Da-ca-ri-a

     D. An-na

    Câu 3: Hai ông bà Da-ca-ri-a và Ê-li-sa-bét được đánh giá là người thế nào? (x. Lc 1,6)

     A. Là người hiền lành

     B. Là người công chính

     C. Là người nghèo của Gia-vê

     D. Tất cả đều sai

    Câu 4: Sứ thần Chúa đã truyền cho ông Da-ca-ri-a phải đặt tên cho con là gì? (x. Lc 1,13)

     A. Gia-cô-bê

     B. Gio-an Tẩy Giả

     C. Gio-an

     D. Gio-an Tiền Hô

    Câu 5: Vị sứ thần nào đã hiện ra với ông Da-ca-ri-a? (x. Lc 1,19)

     A. Sứ thần Ra-pha-en

     B. Sứ thần Gáp-ri-en

     C. Sứ thần Mi-ca-en

     D. Cả A, B và C

    Câu 6: Theo lời sứ thần, đâu là lý do khiến ông Da-ca-ri-a bị câm? (x. Lc 1,20)

     A. Vì ông đã không tin lời sứ thần nói

     B. Vì ông bị trúng gió

     C. Vì ông đã dám cãi lại sứ thần

     D. Tất cả đều đúng

    Câu 7: Khi Thiên Chúa sai sứ thần đến truyền tin cho Đức Ma-ri-a, lúc đó bà Ê-li-sa-bét đã có thai được mấy tháng? (x. Lc 1,26)

     A. 3 tháng

     B. 4 tháng

     C. 5 tháng

     D. 6 tháng

    Câu 8: Trong biến cố truyền tin cho Đức Ma-ri-a, Thiên Chúa đã sai sứ thần nào đến với Mẹ? (x. Lc 1,26)

     A. Sứ thần Ra-pha-en

     B. Sứ thần Gáp-ri-en

     C. Sứ thần Mi-ca-en

     D. Cả A, B và C

    Câu 9: Khi được sứ thần truyền tin, Đức Ma-ri-a đã thành hôn với ai? (x. Lc 1,27)

     A. Với Giu-se, thuộc dòng dõi vua Đa-vít

     B. Với Giu-se, thuộc dòng dõi Gia-cóp

     C. Với Giu-se, thành A-ri-ma-thê

     D. Tất cả đều sai

    Câu 10: Trong biến cố Đức Ma-ri-a viếng thăm bà Ê-li-sa-bét, Mẹ đã đến một thành miền núi. Thành đó thuộc chi tộc nào? (x. Lc 1,39)

     A. Chi tộc A-se

     B. Chi tộc Ben-gia-min

     C. Chi tộc Giu-đa

     D. Chi tộc Đan

    Câu 11: “Em được chúc phúc hơn mọi người phụ nữ, và người con em đang cưu mang cũng được chúc phúc”. Ai đã nói câu này? (x. Lc 1,42)

     A. Ông Da-ca-ri-a

     B. Sứ thần Gáp-ri-en

     C. Bà Ê-li-sa-bét

     D. Thánh Giu-se

    Câu 12: “Em được chúc phúc hơn mọi người phụ nữ, và người con em đang cưu mang cũng được chúc phúc”. Bà Ê-li-sa-bét đã nói câu này với ai? (x. Lc 1,42)

     A. Người hầu gái

     B. Đức Ma-ri-a

     C. Người em gái ruột của mình

     D. Tất cả đều đúng

    Câu 13: Trước khi trở về nhà, Đức Ma-ri-a đã ở lại với bà Ê-li-sa-bét mấy tháng? (x. Lc 1,56)

     A. 6 tháng

     B. 5 tháng

     C. 4 tháng

     D. 3 tháng

    Câu 14: Khi con trẻ Gio-an được mấy ngày thì họ đến làm phép cắt bì cho em? (x. Lc 1,59)

     A. 18 ngày

     B. 40 ngày

     C. 7 ngày

     D. 8 ngày

    Câu 15: “Không, phải đặt tên cháu là Gio-an”. Ai đã nói câu này? (x. Lc 1,60)

     A. Ông Da-ca-ri-a

     B. Những người trong họ hàng

     C. Bà Ê-li-sa-bét

     D. Cả A, B và C

    Câu 16: Trước khi đến ngày ra mắt Ít-ra-en, Gio-an Tẩy Giả đã sống ở đâu? (x. Lc 1,80)

     A. Trong rừng

     B. Trong hoang địa

     C. Tại gia đình

     D. Trên núi

    Câu 17: Thành Na-da-rét thuộc miền nào của nước Ít-ra-en? (x. Lc 2,4)

     A. Miền Giu-đê

     B. Miền Sa-ma-ri

     C. Miền Ga-li-lê

     D. Miền Thập Tỉnh

    Câu 18: Thành Bê-lem thuộc miền nào của nước Ít-ra-en? (x. Lc 2,4)

     A. Miền Giu-đê

     B. Miền Sa-ma-ri

     C. Miền Ga-li-lê

     D. Miền Thập Tỉnh

    Câu 19: Trong cuộc tổng kiểm tra dân số, tại sao ông Giu-se lại phải trở về Bê-lem? (x. Lc 2,4)

     A. Vì tất cả mọi người đều phải về đó

     B. Vì ông thuộc dòng tộc vua Đa-vít

     C. Vì Đức Ma-ri-a là người quê ở Bê-lem

     D. Vì Bê-lem là thành của vua Đa-vít

    Câu 20: Trong đêm Giáng sinh, sứ thần Chúa được sai đến với ai? (x. Lc 2,8-9)

     A. Những người chăn chiên

     B. Vua Hê-rô-đê

     C. Các nhà chiêm tinh

     D. Dân thành Bê-lem

    Câu 21: “Anh em đừng sợ. Này tôi báo cho anh em một tin mừng trọng đại, cũng là tin mừng cho toàn dân”. Ai đã nói câu này? (x. Lc 2,10)

     A. Sứ thần Chúa

     B. Vua Hê-rô-đê

     C. Sứ giả của nhà vua

     D. Các nhà chiêm tinh

    Câu 22: “Hôm nay, một Đấng Cứu Độ đã sinh ra cho anh em trong thành vua Đa-vít, Người là Đấng Ki-tô Đức Chúa”. Sứ thần Chúa nói câu này với ai? (x. Lc 2,11)

     A. Các kinh sư và pha-ri-sêu

     B. Các quần thần của Hê-rô-đê

     C. Dân thành Bê-lem

     D. Những người chăn chiên

    Câu 23: “Nào chúng ta sang Bê-lem, để xem sự việc đã xảy ra, như Chúa đã tỏ cho chúng ta biết”. Ai đã nói câu này? (Lc 2,15)

     A. Các nhà chiêm tinh

     B. Các kinh sư và pha-ri-sêu

     C. Các quần thần của Hê-rô-đê

     D. Mấy người chăn chiên

    Câu 24: Khi đến ngày lễ thanh tẩy của các ngài theo luật Mô-sê, bà Ma-ri-a và ông Giu-se đem con lên Giê-ru-sa-lem để làm gì? (x. Lc 2,22-24)

     A. Để tham dự lễ Vượt Qua

     B. Để tiến dâng cho Chúa

     C. Để tham dự lễ Ngũ Tuần

     D. Tất cả đều đúng

    Câu 25: Ông là người công chính và sùng đạo, ông những mong chờ niềm an ủi của Ít-ra-en, và Thánh Thần hằng ngự trên ông. Ông là ai? (x. Lc 2,25)

     A. Da-ca-ri-a

     B. Gio-an Tẩy Giả

     C. Si-mê-on

     D. Na-tha-na-en

    Câu 26: Ông đã được Thánh Thần linh báo cho biết là ông sẽ không thấy cái chết trước khi được thấy Đấng Ki-tô của Đức Chúa. Ông là ai? (x. Lc 2,26)

     A. Da-ca-ri-a

     B. Gio-an Tẩy Giả

     C. Si-mê-on

     D. Na-tha-na-en

    Câu 27: Bài ca “An Bình Ra Đi” là của ai? (x. Lc 2,28)

     A. Bà Ê-li-sa-bét

     B. Bà An-na

     C. Ông Si-mê-on

     D. Ông Da-ca-ri-a

    Câu 28: Tin Mừng Lu-ca nói đến một người phụ nữ: “Bà đã nhiều tuổi lắm. Từ khi xuất giá, bà đã sống với chồng được bảy năm, rồi ở góa, đến nay đã tám mười tư tuổi”. Bà là ai? (x. Lc 2,36-37)

     A. Bà Ê-li-sa-bét

     B. Bà An-na

     C. Bà Na-ô-mi

     D. Bà Su-san-na

    Câu 29: Bà là một nữ ngôn sứ, con của ông Pơ-nu-ên, thuộc chi tộc A-se. Bà những ăn chay cầu nguyện, sớm hôm thờ phượng Thiên Chúa. Bà là ai? (x. Lc 2,36-37)

     A. Bà Ê-li-sa-bét

     B. Bà An-na

     C. Bà Na-ô-mi

     D. Bà Su-san-na

    Câu 30: “Các anh hãy sinh hoa quả xứng với lòng sám hối”. Ai đã nói câu này? (x. Lc 3,8)

     A. Gio-an Tẩy Giả

     B. Đức Giê-su

     C. An-rê

     D. Si-mon Phê-rô

    Câu 31: “Ai có hai áo, thì chia cho người không có; ai có gì ăn, thì cũng làm như vậy”. Ai đã nói câu này? (x. Lc 3,10)

     A. Đức Giê-su

     B. Gio-an Tẩy Giả

     C. Ông Phi-líp-phê

     D. Ông trưởng hội đường

    Câu 32: Ai là người đã ra lệnh bỏ tù ông Gio-an? (x. Lc 3,20)

     A. Vua Hê-rô-đê Cả

     B. Tiểu vương Hê-rô-đê

     C. Tổng trấn Phi-la-tô

     D. Hoàng đế Au-gút-tô

    Câu 33: Khi Đức Giê-su khởi sự rao giảng, lúc đó, Người trạc bao nhiêu tuổi? (x. Lc 3,23)

     A. 33 tuổi

     B. 30 tuổi

     C. 23 tuổi

     D. 40 tuổi

    Câu 34: “Hôm nay đã ứng nghiệm lời Kinh Thánh quý vị vừa nghe.” Ai đã nói câu này? (x. Lc 4,21)

     A. Thầy Lê-vi

     B. Ông trưởng hội đường

     C. Đức Giê-su

     D. Ông Si-môn Phê-rô

    Câu 35: “Chèo ra chỗ nước sâu mà thả lưới bắt cá.” Đức Giê-su đã nói câu này với ai? (x. Lc 5,4)

     A. Ông Si-môn

     B. Ông Gio-an

     C. Ông An-rê

     D. Các môn đệ

    Câu 36: “Thưa Thầy, chúng tôi đã vất vả suốt đêm mà không bắt được gì cả. Nhưng vâng lời Thầy, tôi sẽ thả lưới.” Ai đã nói câu này? (x. Lc 5,5)

     A. Ông Gio-an

     B. Ông Gia-cô-bê

     C. Ông An-rê

     D. Ông Si-môn

    Câu 37: “Tôi truyền cho anh: Hãy đứng dậy, vác lấy giường của anh mà đi về nhà!” Đức Giê-su nói lời này với ai? (x. Lc 5,24)

     A. Người phong cùi

     B. Người bại tay

     C. Người bại liệt

     D. Người bị quỷ ám

    Câu 38: Khi được Đức Giê-su kêu gọi, ông Lê-vi đang làm gì? (x. Lc 5,27)

     A. Đang ngồi ở trạm thu thuế

     B. Đang ở bên bờ biển

     C. Đang ăn tiệc ở nhà

     D. Đang ngồi ở cổng thành

    Câu 39: Trước khi tuyển chọn mười hai Tông Đồ, Đức Giê-su đã làm gì? (x. Lc 6,12)

     A. Người xuống thuyền qua bờ bên kia

     B. Người đi ra vườn Cây Dầu

     C. Người đi ra bờ biển

     D. Người đi ra núi cầu nguyện

    Câu 40: “Một vị ngôn sứ vĩ đại đã xuất hiện giữa chúng ta, và Thiên Chúa đã viếng thăm dân Người.” Lời này dân chúng nói về ai? (x. Lc 7,16)

     A. Gio-an Tẩy Giả

     B. Đức Giê-su

     C. Ngôn sứ Ê-li-a

     D. Ông Mô-sê

    Câu 41: “Các anh cứ về thuật lại cho ông Gio-an những điều mắt thấy tai nghe: người mù được thấy, kẻ què được đi, người cùi được sạch, kẻ điếc được nghe, người chết trỗi dậy, kẻ nghèo được nghe tin mừng, và phúc thay người nào không vấp ngã vì tôi.” Ai đã nói câu này? (x. Lc 7,22-23)

     A. Quan Phi-la-tô

     B. Vua Hê-rô-đê

     C. Đức Giê-su

     D. Thượng tế Cai-pha

    Câu 42: “Tôi nói cho anh em biết: trong số phàm nhân đã lọt lòng mẹ, không có ai cao trọng hơn ông Gio-an; tuy nhiên kẻ nhỏ nhất trong Nước Thiên Chúa còn cao trọng hơn ông”. Ai đã nói câu này? (x. Lc 7,28)

     A. Thượng tế Cai-pha

     B. Đức Giê-su

     C. Vua Hê-rô-đê

     D. Quan Phi-la-tô

    Câu 43: “Tội của chị đã được tha rồi.” Đức Giê-su nói câu này với ai? (x. Lc 7,36-50)

     A. Người phụ nữ Sa-ma-ri

     B. Người phụ nữ ngoại tình

     C. Người phụ nữ tội lỗi

     D. Người phụ nữ bị băng huyết

    Câu 44: Sau khi Đức Giê-su chữa cho một người bị quỷ ám ở Ghê-ra-sa, anh ta đã xin gì cùng Đức Giê-su? (x. Lc 8,38)

     A. Được ở với Người

     B. Được đi theo Người

     C. Được làm môn đệ Người

     D. Được đi về nhà

    Câu 45: “Ông Gio-an, chính ta đã chém đầu rồi! Vậy thì ông này là ai mà ta nghe đồn những chuyện như thế?” Ai đã nói câu này? (x. Lc 9,9)

     A. Quan Phi-la-tô

     B. Vua Hê-rô-đê

     C. Tổng trấn Qui-ri-ni-ô

     D. Hoàng đế Au-gút-tô

    Câu 46: Trong phép lạ hóa bánh ra nhiều: Mọi người đều ăn, và ai nấy được no nê. Những miếng vụn còn thừa, người ta thu lại được bao nhiêu thúng? (x. Lc 9,17)

     A. 5 thúng

     B. 7 thúng

     C. 12 thúng

     D. 4 thúng

    Câu 47: “Thưa Thầy, chúng con ở đây, thật là hay! Chúng con xin dựng ba cái lều, một cho Thầy, một cho ông Mô-sê, và một cho ông Ê-li-a.” Ai đã nói câu này? (x. Lc 9,33)

     A. Ông Gio-an

     B. Ông Gia-cô-bê

     C. Ông Phê-rô

     D. Ông An-rê

    Câu 48: Trên hành trình Đức Giê-su đi lên Giê-ru-sa-lem, dân làng nào đã không đón tiếp Người? (x. Lc 9,51-56)

     A. Dân làng Na-da-rét

     B. Dân làng Giê-ri-khô

     C. Dân làng Sa-ma-ri

     D. Dân làng Ca-phác-na-um

    Câu 49: “Thưa Thầy, tôi phải làm gì để được sự sống đời đời làm gia nghiệp?” Ai đã hỏi câu này? (x. Lc 10,25)

     A. Chàng thanh niên

     B. Người thông luật

     C. Người thanh niên giàu có

     D. Người bị quỷ ám

    Câu 50: Ông Giô-na đã trở nên dấu lạ cho dân thành nào? (x. Lc 11,30)

     A. Thành Sa-ma-ri

     B. Thành Ga-li-lê

     C. Thành Ni-ni-vê

     D. Thành Bê-lem

    Câu 51: Đức Giê-su đã ví “đèn của thân thể” với cái gì? (x. Lc 11,34)

     A. Ánh sáng

     B. Tâm hồn

     C. Con tim

     D. Con mắt

    Câu 52: “Mình sẽ làm thế này: phá những cái kho kia đi, xây những cái lớn hơn, rồi tích trữ tất cả thóc lúa và của cải mình vào đó”. Ai đã nghĩ thầm như vậy? (x. Lc 12,18)

     A. Người thanh niên giàu có

     B. Nhà phú hộ

     C. Ông trưởng hội đường

     D. Viên đại đội trưởng

    Câu 53: “Hồn ta hỡi, mình bây giờ ê hề của cải, dư xài nhiều năm. Thôi, cứ nghỉ ngơi, cứ ăn uống vui chơi cho đã!” Ai đã nghĩ thầm như vậy? (x. Lc 12,19)

     A. Ông trưởng hội đường

     B. Viên đại đội trưởng

     C. Nhà phú hộ

     D. Người thanh niên giàu có

    Câu 54: Khi dạy các môn đệ phải tin tưởng vào Thiên Chúa quan phòng, Đức Giê-su đã bảo họ nhìn gương của con vật nào? (x. Lc 12,24)

     A. Chim sẻ

     B. Chim trời

     C. Con quạ

     D. Chim cút

    Câu 55: Khi dạy các môn đệ phải tin tưởng vào Thiên Chúa quan phòng, Đức Giê-su đã bảo họ nhìn gương của loài hoa gì? (x. Lc 12,27)

     A. Hoa cỏ ngoài đồng

     B. Hoa ngoài đồng

     C. Hoa hướng dương

     D. Hoa huệ

    Câu 56: “Cảnh sắc đất trời, thì các người biết nhận xét, còn thời đại này, sao các người lại không biết nhận xét?”. Đức Giê-su đã gọi hạng người này là hạng người như thế nào?(x. Lc 12,56)

     A. Những kẻ ngu muội

     B. Những kẻ cứng lòng

     C. Những kẻ đạo đức giả

     D. Những kẻ giả hình

    Câu 57: “Đã có sáu ngày để làm việc, thì đến mà xin chữa bệnh những ngày đó, đừng có đến vào ngày sa-bát!” Ai đã nói câu này? (x. Lc 13,14)

     A. Thượng tế Cai-pha

     B. Quan Phi-la-tô

     C. Ông trưởng hội đường

     D. Viên đại đội trưởng

    Câu 58: “Có được phép chữa bệnh ngày sa-bát hay không?” Ai đã hỏi câu này? (x. Lc 14,3)

     A. Đức Giê-su

     B. Người thông luật

     C. Người Pha-ri-sêu

     D. Các kinh sư

    Câu 59: “Thưa cha, xin cho con phần tài sản con được hưởng” Ai đã nói câu này? (x. Lc 15,12)

     A. Người con cả

     B. Người con thứ

     C. Người thanh niên giàu có

     D. Cả A, B và C

    Câu 60: Sau khi nhận được phần gia tài từ người cha, người con thứ đã làm gì? (x. Lc 15,13)

     A. Thu góp tất cả rồi trẩy đi phương xa

     B. Sống phóng đãng

     C. Phung phí tài sản của mình

     D. Cả A, B và C

    Câu 61: Khi lâm vào cảnh túng thiếu, người con thứ đã làm gì? (x. Lc 15,14-15)

     A. Đi vay tiền để tiêu xài tiếp

     B. Đi ăn xin người dân trong vùng

     C. Đi ở đợ cho một người dân trong vùng

     D. Cả A, B và C

    Câu 62: Trong cảnh túng thiếu, phải đi chăn heo, người con thứ đã ao ước điều gì? (x. Lc 15,16)

     A. Được trở về nhà

     B. Được cha mình tha thứ

     C. Lấy đậu muồng heo ăn mà nhét cho đầy bụng

     D. Cả A, B và C

    Câu 63: Khi trông thấy đứa con thứ còn ở đằng xa, người cha đã làm gì? (x. Lc 15,20)

     A. Ông chạnh lòng thương

     B. Ông chạy ra đón anh

     C. Ông ôm cổ anh ta và hôn

     D. Cả A, B và C

    Câu 64: “Cha coi, đã bao nhiêu năm trời con hầu hạ cha, và chẳng khi nào trái lệnh, thế mà chưa bao giờ cha cho lấy được một con dê con để con ăn mừng với bạn bè. Còn thằng con của cha đó, sau khi đã nuốt hết của cải của cha với bọn điếm, nay trở về, thì cha lại giết bê béo ăn mừng!” Ai đã nói câu này? (x. Lc 15,29-30)

     A. Người con thứ

     B. Người con cả

     C. Con trai bà góa thành Na-im

     D. Cả A và B

    Câu 65: “Con à, lúc nào con cũng ở với cha, tất cả những gì của cha đều là của con. Nhưng chúng ta phải ăn mừng, phải vui vẻ, vì em con đây đã chết mà nay lại sống, đã mất mà nay lại tìm thấy”. Người cha đã nói lời này với ai? (x. Lc 15,31-32)

     A. Người con thứ

     B. Người con cả

     C. Gia nhân

     D. Cả A và B

    Câu 66: “Lạy tổ phụ Áp-ra-ham, xin thương xót con, và sai anh La-da-rô nhúng đầu ngón tay vào nước, nhỏ trên lưỡi con cho mát; vì ở đây con bị lửa thiêu đốt khổ lắm!” Ai đã nói câu này? (x. Lc 16,23-24)

     A. Anh La-da-rô

     B. Ông nhà giàu

     C. Ông phú hộ

     D. Ông trưởng hội đường

    Câu 67: “Lạy tổ phụ, vậy thì con xin tổ phụ sai anh La-da-rô đến nhà cha con, vì con hiện còn năm người anh em nữa. Xin sai anh đến cảnh cáo họ, kẻo họ lại cũng sa vào chốn cực hình này!” Ai đã nói câu này? (x. Lc 16,27-28)

     A. Ông phú hộ

     B. Ông trưởng hội đường

     C. Ông nhà giàu

     D. Anh La-da-rô

    Câu 68: “Ông Áp-ra-ham đáp: ‘Chúng đã có Mô-sê và các Ngôn Sứ, thì chúng cứ nghe lời các vị đó.’” Ông Áp-ra-ham đã nói câu này với ai? (x. Lc 16,29)

     A. Ông phú hộ

     B. Anh La-da-rô

     C. Ông trưởng hội đường

     D. Ông nhà giàu

    Câu 69: “Mô-sê và các Ngôn Sứ mà họ còn chẳng chịu nghe, thì người chết có sống lại, họ cũng chẳng chịu tin.” Ai đã nói câu này? (x. Lc 16,31)

     A. Đức Giê-su

     B. Ông trưởng hội đường

     C. Ông Áp-ra-ham

     D. Ông nhà giàu

    Câu 70: “Thưa Thầy, xin thêm lòng tin cho chúng con.” Ai đã nói câu này? (x. Lc 17,5)

     A. Các Tông Đồ

     B. Ông trưởng hội đường Gia-ia

     C. Người bại tay

     D. 10 người phong cùi

    Câu 71: “Lạy Thầy Giê-su, xin rủ lòng thương chúng tôi!” Ai đã nói câu này? (x. Lc 17,11-13)

     A. Người bại tay

     B. Ông trưởng hội đường Gia-ia

     C. Các Tông Đồ

     D. 10 người phong cùi

    Câu 72: “Hãy đi trình diện với các tư tế.” Đức Giê-su nói câu này với ai? (x. Lc 17,14)

     A. Ông trưởng hội đường

     B. Các Tông Đồ

     C. 10 người phong cùi

     D. Người bại tay

    Câu 73: Người phong cùi duy nhất trong 10 người đã quay trở lại lớn tiếng tôn vinh Thiên Chúa. Anh ta là người ở đâu? (x. Lc 17,16)

     A. Ga-li-lê

     B. Sa-ma-ri

     C. Giu-đê

     D. Giê-ru-sa-lem

    Câu 74: “Ông ta chẳng kính sợ Thiên Chúa, mà cũng chẳng coi ai ra gì”. Đức Giê-su nói về ai? (x. Lc 18,2)

     A. Ông kinh sư

     B. Ông quan tòa bất chính

     C. Ông thủ lãnh các biệt phái

     D. Ông đại đội trưởng

    Câu 75: “Dầu rằng ta chẳng kính sợ Thiên Chúa, mà cũng chẳng coi ai ra gì, nhưng mụ goá này quấy rầy mãi, thì ta xét xử cho rồi, kẻo mụ ấy cứ đến hoài, làm ta nhức đầu nhức óc.” Ai đã nghĩ bụng như thế? (x. Lc 18,4-5)

     A. Ông thủ lãnh các biệt phái

     B. Ông đại đội trưởng

     C. Ông quan tòa bất chính

     D. Ông kinh sư

    Câu 76: “Lạy Thiên Chúa, xin tạ ơn Chúa, vì con không như bao kẻ khác: trộm cắp, bất chính, ngoại tình, hoặc như tên thu thuế kia”. Ai đã nguyện thầm như vậy? (x. Lc 18,11)

     A. Người thu thuế

     B. Viên đại đội trưởng

     C. Người Pha-ri-sêu

     D. Ông kinh sư

    Câu 77: “Con ăn chay mỗi tuần hai lần, con dâng cho Chúa một phần mười thu nhập của con”. Ai đã nguyện thầm như vậy? (x. Lc 18,11-12)

     A. Ông kinh sư

     B. Viên đại đội trưởng

     C. Người thu thuế

     D. Người Pha-ri-sêu

    Câu 78: “Thưa Thầy nhân lành, tôi phải làm gì để được sự sống đời đời làm gia nghiệp?” Ai đã hỏi Đức Giê-su câu này? (x. Lc 18,18)

     A. Người thủ lãnh giàu có

     B. Người thanh niên giàu có

     C. Người Pha-ri-sêu

     D. Ông kinh sư

    Câu 79: “Tất cả những việc đó, tôi đã tuân giữ từ thuở nhỏ.” Ai đã nói câu này? (x. Lc 18,21)

     A. Người thanh niên giàu có

     B. Người Pha-ri-sêu

     C. Ông kinh sư

     D. Người thủ lãnh giàu có

    Câu 80: “Ông chỉ còn thiếu có một điều, là hãy bán tất cả những gì ông có mà phân phát cho người nghèo, và ông sẽ được một kho tàng trên trời. Rồi hãy đến theo tôi.” Đức Giê-su đã nói câu này với ai? (x. Lc 18,22)

     A. Người thủ lãnh giàu có

     B. Người thanh niên giàu có

     C. Người Pha-ri-sêu

     D. Ông kinh sư

    Câu 81: “Thầy coi, phần chúng con, chúng con đã bỏ những gì là của mình mà theo Thầy.” Ai đã nói câu này? (x. Lc 18,28)

     A. Ông Gio-an

     B. Ông Gia-cô-bê

     C. Ông An-rê

     D. Ông Phê-rô

    Câu 82: “Thưa Ngài, đây phân nửa tài sản của tôi, tôi cho người nghèo; và nếu tôi đã chiếm đoạt của ai cái gì, tôi xin đền gấp bốn”. Ai đã nói câu này? (x. Lc 19,8)

     A. Ông phú hộ

     B. Người thủ lãnh giàu có

     C. Ông Da-kêu

     D. Viên đại đội trưởng

    Câu 83: “Hôm nay, ơn cứu độ đã đến cho nhà này, bởi người này cũng là con cháu tổ phụ Áp-ra-ham”. Đức Giê-su nói về ai? (x. Lc 19,9)

     A. Người bị bại tay

     B. Người bị quỷ ám

     C. Viên đại đội trưởng

     D. Ông Da-kêu

    Câu 84: Trong Dụ ngôn mười nén bạc, sau khi ông chủ lãnh vương quyền trở về, người thứ nhất đến trao lại cho ông chủ bao nhiêu nén bạc? (x. Lc 19,16)

     A. 10 nén

     B. 5 nén

     C. 2 nén

     D. 1 nén

    Câu 85: Trong Dụ ngôn mười nén bạc, sau khi ông chủ lãnh vương quyền trở về, người thứ hai đến trao lại cho ông chủ bao nhiêu nén bạc? (x. Lc 19,18)

     A. 10 nén

     B. 5 nén

     C. 2 nén

     D. 1 nén

    Câu 86:  “Đã có lời chép rằng: Nhà Ta sẽ là nhà cầu nguyện, thế mà các ngươi đã biến thành sào huyệt của bọn cướp!” Đức Giê-su đã nói lời này với ai? (x. Lc 19,45-46)

     A. Các thủ lãnh Do-thái

     B. Các kinh sư và Pha-ri-sêu

     C. Những người đang buôn bán trong Đền Thờ

     D. Các thầy tư tế

    Câu 87: “Ta phải làm gì đây? Ta sẽ phái người con yêu dấu của ta, biết đâu chúng sẽ nể con ta.” Ai đã nghĩ như vậy? (x. Lc 20,13)

     A. Ông chủ vườn nho

     B. Ông phú hộ

     C. Người quản gia bất lương

     D. Viên sĩ quan ngoại giáo

    Câu 88: Tin Mừng Lu-ca có nói tới một Nhóm chủ trương không có sự sống lại. Đó là Nhóm nào? (x. Lc 20,27)

     A. Nhóm Pha-ri-sêu

     B. Nhóm kinh sư

     C. Nhóm tư tế

     D. Nhóm Xa-đốc

    Câu 89: “Những gì anh em đang chiêm ngưỡng đó sẽ có ngày bị tàn phá hết, không còn tảng đá nào trên tảng đá nào”. Đức Giê-su nói về cái gì? (x. Lc 21,5-6)

     A. Tháp Si-lô-ác

     B. Đền Thờ Giê-ru-sa-lem

     C. Dinh Phi-la-tô

     D. Thành Giê-ri-khô

    Câu 90: “Phần anh, một khi đã trở lại, hãy làm cho anh em của anh nên vững mạnh.” Đức Giê-su nói với ai? (x. Lc 22,31-32)

     A. Ông Gia-cô-bê

     B. Ông Gio-an

     C. Ông Phi-líp-phê

     D. Ông Phê-rô

    Câu 91:  “Lạy Chúa, dầu có phải vào tù hay phải chết với Chúa đi nữa, con cũng sẵn sàng.” Ai đã nói câu này? (x. Lc 22,33)

     A. Ông Phi-líp-phê

     B. Ông Gio-an

     C. Ông Phê-rô

     D. Ông Gia-cô-bê

    Câu 92:  “Đến nơi, Người bảo các ông: ‘Anh em hãy cầu nguyện kẻo sa chước cám dỗ.” Nơi đây là nơi nào? (x. Lc 22,39-40)

     A. Phòng tiệc ly

     B. Núi Ô-liu

     C. Bờ biển hồ

     D. Miền Thập Tỉnh

    Câu 93:  Sau khi sực nhớ lời Chúa đã bảo: “Hôm nay, gà chưa kịp gáy, thì anh đã chối Thầy ba lần.” Ông Phê-rô đã làm gì? (x. Lc 22,61-62)

     A. Ông ra ngoài

     B. Khóc lóc thảm thiết

     C. Đi thắt cổ

     D. Cả A và B

    Câu 94: “Các người nộp người này cho ta, vì cho là tay kích động dân, nhưng ta đã hỏi cung ngay trước mặt các người, mà không thấy người này có tội gì, như các người tố cáo”. Ông Phi-la-tô đang nói về ai? (Lc 23,14)

     A. Ba-ra-ba

     B. Đức Giê-su

     C. Người trộm lành

     D. Ông Giu-se A-ri-ma-thê

    Câu 95: “Người này đích thực là người công chính!” Ai đã nói câu này? (x. Lc 23,47)

     A. Các phụ nữ

     B. Viên đại đội trưởng

     C. Tên trộm lành

     D. Phi-la-tô

    Câu 96: “Ông là người thành A-ri-ma-thê, một thành của người Do-thái, và cũng là người vẫn mong chờ Nước Thiên Chúa. Ông đến gặp tổng trấn Phi-la-tô để xin thi hài Đức Giê-su”. Ông là ai? (x. Lc 23,51-52)

     A. Ông Gia-kêu

     B. Ông Giô-xếp

     C. Ông Giu-se A-ri-ma-thê

     D. Ông Ni-cô-đê-mô

    Câu 97: Làng Em-mau cách Giê-ru-sa-lem khoảng bao nhiêu cây số? (x. Lc 24,13)

     A. 8 cây số

     B. 9 cây số

     C. 10 cây số

     D. 11 cây số

    Câu 98: “Các anh vừa đi vừa trao đổi với nhau về chuyện gì vậy?” Ai đã hỏi câu này? (x. Lc 24,17)

     A. Người khách lạ

     B. Đức Giê-su

     C. Các thủ lãnh Do-thái

     D. Viên đại đội trưởng

    Câu 99: Sau khi gặp Đức Giê-su phục sinh, hai môn đệ Em-mau đã đi đâu? (x. Lc 24,33)

     A. Họ đi về quê

     B. Họ đi về Ga-li-lê

     C. Họ đi vào thành Giê-ri-khô

     D. Họ quay trở lại Giê-ru-sa-lem

    Câu 100: Sau khi Đức Giê-su được đem lên trời, các Tông Đồ đã đi đâu? (x. Lc 24,52-53)

     A. Họ đi về quê

     B. Họ trở lại Giê-ru-sa-lem

     C. Họ đi về Ga-li-lê

     D. Họ vào thành Giê-ri-khô

    ĐÁP ÁN

    100 CÂU HỎI KIẾN THỨC TỔNG HỢP

    DỰA THEO TIN MỪNG THEO THÁNH LU-CA

    (Dành cho Giới Ông bà – Gia trưởng – Hiền mẫu)

    1

    A

    21

    A

    41

    C

    61

    C

    81

    D

    2

    C

    22

    D

    42

    B

    62

    C

    82

    C

    3

    B

    23

    D

    43

    C

    63

    D

    83

    D

    4

    C

    24

    B

    44

    A

    64

    B

    84

    A

    5

    B

    25

    C

    45

    B

    65

    B

    85

    B

    6

    A

    26

    C

    46

    C

    66

    B

    86

    C

    7

    D

    27

    C

    47

    C

    67

    C

    87

    A

    8

    B

    28

    B

    48

    C

    68

    D

    88

    D

    9

    A

    29

    B

    49

    B

    69

    C

    89

    B

    10

    C

    30

    A

    50

    C

    70

    A

    90

    D

    11

    C

    31

    B

    51

    D

    71

    D

    91

    C

    12

    B

    32

    B

    52

    B

    72

    C

    92

    B

    13

    D

    33

    B

    53

    C

    73

    B

    93

    D

    14

    D

    34

    C

    54

    C

    74

    B

    94

    B

    15

    C

    35

    A

    55

    D

    75

    C

    95

    B

    16

    B

    36

    D

    56

    C

    76

    C

    96

    B

    17

    C

    37

    C

    57

    C

    77

    D

    97

    D

    18

    A

    38

    A

    58

    A

    78

    A

    98

    B

    19

    B

    39

    D

    59

    B

    79

    D

    99

    D

    20

    A

    40

    B

    60

    D

    80

    A

    100

    B

     

    150 CÂU HỎI “HOÀN TẤT CÂU KINH THÁNH SAU”

    DỰA TRÊN TIN MỪNG THEO THÁNH LU-CA

    (Dành cho Giới Ông bà – Gia trưởng – Hiền mẫu)

    Câu 1: “Cả hai ông bà là người… trước mặt Thiên Chúa, sống đúng theo mọi điều răn và mệnh lệnh của Chúa, không ai chê trách được điều gì” (Lc 1,6)

     A. Giàu có

     B. Đức hạnh

     C. Công chính

     D. Hiền lành

    Câu 2: “Này ông Da-ca-ri-a, …, vì Thiên Chúa đã nhận lời ông cầu xin” (Lc 1,13)

     A. Ông được đẹp lòng Chúa

     B. Hãy vui lên

     C. Đừng sợ

     D. Cứ an tâm

    Câu 3: “Vì em bé sẽ nên cao cả ... Rượu lạt rượu nồng em đều không uống. Và ngay khi còn trong lòng mẹ, em đã đầy Thánh Thần” (Lc 1,15)

     A. Trước mặt thiên hạ

     B. Trên toàn cõi đất

     C. Trước mặt Chúa

     D. Trên toàn cõi Giu-đê

    Câu 4: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Vì em bé sẽ nên cao cả trước mặt Chúa. Rượu lạt rượu nồng em đều không uống. Và ngay khi còn trong lòng mẹ, em đã…” (Lc 1,15)

     A. Nhảy lên vì vui sướng

     B. Đầy Thánh Thần

     C. Nhảy lên vui sướng

     D. Được nghĩa với Chúa

    Câu 5: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Sứ thần vào nhà trinh nữ và nói: … hỡi Đấng đầy ân sủng, Đức Chúa ở cùng bà” (Lc 1,28)

     A. Kính chào Maria

     B. Mừng vui lên

     C. Kính mừng Maria

     D. Đừng sợ

    Câu 6: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Sứ thần liền nói: “Thưa bà Maria, xin…, vì bà đẹp lòng Thiên Chúa”. (Lc 1,30)

     A. Hãy nghe tôi

     B. Đừng sợ

     C. Hãy tin lời tôi

     D. Đừng lo

    Câu 7: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Sứ thần đáp: “… sẽ ngự xuống trên bà, và quyền năng Đấng Tối Cao sẽ rợp bóng trên bà” (Lc 1,35)

     A. Thánh Thần

     B. Thiên thần

     C. Các thiên thần

     D. Quyền năng Chúa

    Câu 8: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Vì đối với…, không có gì là không thể làm được” (Lc 1,37)

     A. Thiên Chúa

     B. Ta

     C. Chúa

     D. Đức Chúa

    Câu 9: Bà Ê-li-sa-bét nói với Đức Maria: “Em được chúc phúc hơn mọi người phụ nữ, và… em đang cưu mang cũng được chúc phúc” (Lc 1,42)

     A. Đứa trẻ

     B. Người con

     C. Hài Nhi

     D. Đứa bé

    Câu 10: Bà Ê-li-sa-bét nói với Đức Maria: “Em thật có phúc, vì … Chúa sẽ thực hiện những gì Người đã nói với em” (Lc 1,45)

     A. Đã xác tín rằng

     B. Đã tin rằng

     C. Đã tin tưởng rằng

     D. Tin chắc rằng

    Câu 11: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Phận nữ tì hèn mọn, Người … nhìn tới; từ nay hết mọi đời, sẽ khen tôi diễm phúc”. (Lc 1,48)

     A. Đã thương

     B. Đã rủ thương

     C. Cảm thương

     D. Đoái thương

    Câu 12: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Đấng Toàn Năng đã làm cho tôi biết bao điều cao cả, … thật chí thánh chí tôn!” (Lc 1,49)

     A. Danh Người

     B. Người

     C. Uy danh Người

     D. Danh hiệu Người

    Câu 13: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Đời nọ tới đời kia, Chúa hằng … những ai kính sợ Người” (Lc 1,50)

     A. Thương xót

     B. Ưu ái

     C. Thương đến

     D. Thương mến

    Câu 14: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Chúa … những ai quyền thế, Người nâng cao mọi kẻ khiêm nhường”. (Lc 1,52)

     A. Thương nhìn

     B. Hạ bệ

     C. Tiêu diệt

     D. Bảo vệ

    Câu 15: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Kẻ…, Chúa ban của đầy dư, người giàu có, lại đuổi về tay trắng” (Lc 1,53)

     A. Lắm tiền

     B. Chức quyền

     C. Đói nghèo

     D. Nghèo hèn

    Câu 16: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Chúa độ trì Ít-ra-en, tôi tớ của Người, như … cùng cha ông chúng ta”. (Lc 1,54-55)

     A. Đã phán

     B. Đã hứa

     C. Đã nói

     D. Đã phán hứa

    Câu 17: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Vì Người … lòng thương xót dành cho tổ phụ Áp-ra-ham và cho con cháu đến muốn đời” (Lc 1,55)

     A. Biểu lộ

     B. Tỏ lộ

     C. Nhớ lại

     D. Đã nhớ lại

    Câu 18: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Chúc tụng Đức Chúa là Thiên Chúa Ít-ra-en đã viếng thăm … dân Người”. (Lc 1,68)

     A. Cứu chuộc

     B. Và cứu chuộc

     C. Và cứu độ

     D. Cứu độ

    Câu 19: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Hài Nhi hỡi, con sẽ mang tước hiệu là ngôn sứ của…” (Lc 1,76)

     A. Đức Vua

     B. Đấng Mê-si-a

     C. Đấng Tối Cao

     D. Đấng Ki-tô

    Câu 20: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Thiên Chúa ta đầy lòng trắc ẩn, cho … từ chốn cao vời viếng thăm ta” (Lc 1,78)

     A. Vầng Dương

     B. Vầng Đông

     C. Vầng Thái Dương

     D. Hừng Đông

    Câu 21: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Mọi … đầu lòng phải được gọi là của thánh, dành cho Chúa” (Lc 2,23)

     A. Con cái

     B. Con vật

     C. Con trai

     D. Con gái

    Câu 22: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “… giờ đây, theo lời Ngài đã hứa, xin để tôi tớ này được an bình ra đi” (Lc 2,29)

     A. Lạy Chúa

     B. Muôn lạy Chúa

     C. Muôn lạy Đức Chúa

     D. Lạy Thiên Chúa

    Câu 23: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Vì chính mắt con được thấy… Chúa đã dành sẵn cho muôn dân” (Lc 2,30-31)

     A. Phần gia nghiệp

     B. Gia nghiệp

     C. Ơn cứu độ

     D. Miền đất

    Câu 24: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Đó là ánh sáng soi đường cho dân ngoại, là … của Ít-ra-en dân Ngài” (Lc 2,32)

     A. Ơn cứu độ

     B. Vinh quang

     C. Niềm tự hào

     D. Niềm vinh dự

    Câu 25: “Còn Hài Nhi ngày càng lớn lên, thêm vững mạnh, …, và hằng được ân nghĩa cùng Thiên Chúa” (Lc 2,40)

     A. Thông minh

     B. Đầy khôn ngoan

     C. Đầy Thánh Thần

     D. Khôn ngoan

    Câu 26: “Hằng năm, cha mẹ Đức Giê-su trẩy hội đền Giê-ru-sa-lem mừng lễ…” (Lc 2,41)

     A. Toàn Thiêu

     B. Tạ Ơn

     C. Vượt Qua

     D. Ngũ Tuần

    Câu 27: “Sau đó, Người đi xuống cùng với cha mẹ, trở về Na-da-rét và… các ngài”. (Lc 2,51)

     A. Vâng phục

     B. Hằng vâng phục

     C. Vâng lời

     D. Hằng vâng lời

    Câu 28: “Có tiếng người hô trong hoang địa: hãy dọn sẵn… cho Đức Chúa, sửa lối cho thẳng để Người đi” (Lc 3,4)

     A. Con đường giữa sa mạc

     B. Những con đường

     C. Con đường

     D. Một con đường

    Câu 29: “Khi toàn dân đã chịu phép rửa, Đức Giê-su cũng…”. (Lc 3,21)

     A. Làm phép rửa

     B. Chịu phép rửa

     C. Lãnh phép rửa

     D. Chịu phép rửa tội

    Câu 30: “Và đang khi Người…, thì trời mở ra, và Thánh Thần ngự xuống trên Người dưới hình dáng chim bồ câu”. (Lc 3,21-22)

     A. Chịu phép rửa

     B. Từ sông bước lên

     C. Cầu nguyện

     D. Người mắt lên

    Câu 31: “Đức Giê-su được đầy Thánh Thần, từ sông Gio-đan trở về. Suốt bốn mươi ngày, Người được… dẫn đi trong hoang địa và chịu quỷ cám dỗ”. (Lc 4,1-2)

     A. Các Thiên Thần

     B. Thánh Thần

     C. Chúa Thánh Thần

     D. Thiên Thần

    Câu 32: “Khi ấy quỷ nói với Người: “Nếu ông là… thì truyền cho hòn đá này hoá bánh đi!” (Lc 4,3)

     A. Thiên Chúa

     B. Con Thiên Chúa

     C. Con Đấng Tối Cao

     D. Đấng có quyền năng

    Câu 33: “Nhưng Đức Giê-su đáp lại: “Đã có lời chép rằng: Người ta sống … cơm bánh.” (Lc 4,3)

     A. Không nhờ

     B. Không cần

     C. Không chỉ nhờ

     D. Chỉ nhờ

    Câu 34: “Ngươi phải bái lạy Đức Chúa là Thiên Chúa của ngươi, và phải … một mình Người mà thôi.” (Lc 4,8)

     A. Bái lạy

     B. Thờ phượng

     C. Thờ lạy

     D. Tôn thờ

    Câu 35: “Ngươi … Đức Chúa là Thiên Chúa của ngươi.” (Lc 4,12)

     A. Hãy bái lạy

     B. Chớ làm phiền lòng

     C. Hãy trông cậy

     D. Chớ thử thách

    Câu 36: “Tôi bảo thật các ông: không một ngôn sứ nào được chấp nhận tại…”. (Lc 4,24)

     A. Giê-ru-sa-lem

     B. Chính quê hương mình

     C. Quê hương của mình

     D. Quê hương mình

    Câu 37: “Cũng vậy, vào thời ngôn sứ Ê-li-sa, thiếu gì người mắc bệnh phong ở trong nước Ít-ra-en, nhưng không người nào được sạch, mà chỉ có ông …, người xứ Xy-ri thôi.” (Lc 4,27)

     A. Gio-na-than

     B. Ti-bê-ri-ô

     C. Qui-ri-ni-ô

     D. Na-a-man

    Câu 38: “Thưa Thầy, chúng tôi đã vất vả suốt đêm mà không bắt được gì cả. Nhưng…, tôi sẽ thả lưới.” (Lc 5,5)

     A. Để làm vui lòng Thầy

     B. Nghe lời Thầy

     C. Vâng lời Thầy

     D. Vì Thầy nói thế

    Câu 39: “Lạy Chúa, xin…, vì con là kẻ tội lỗi!” (Lc 5,8)

     A. Thương xót con

     B. Rủ lòng thương con

     C. Tha thứ cho con

     D. Tránh xa con

    Câu 40: “Bấy giờ Đức Giê-su bảo ông Si-môn: “…, từ nay anh sẽ là người thu phục người ta.” (Lc 5,10)

     A. Này Si-môn

     B. Si-môn con ông Gio-an

     C. Đừng sợ

     D. Này Si-môn, đừng sợ

    Câu 41:  “Hãy đi trình diện tư tế, và vì anh đã được sạch, thì hãy dâng của lễ như ông Mô-sê đã truyền, để … cho người ta biết.” (Lc 5,14)

     A. Loan báo

     B. Công bố

     C. Nói

     D. Làm chứng

    Câu 42: “Phúc cho anh em là những kẻ…, vì Nước Thiên Chúa là của anh em. (Lc 6,20)

     A. Giàu có

     B. Xây dựng hòa bình

     C. Sống trong sạch

     D. Nghèo khó

    Câu 43: “Phúc cho anh em là những kẻ bây giờ…, vì Thiên Chúa sẽ cho anh em được no lòng”. (Lc 6,21)

     A. Đang đói

     B. Đang khát

     C. Đang phải đói

     D. Đang phải khát

    Câu 44:  “Phúc cho anh em là những kẻ bây giờ…, vì anh em sẽ được vui cười”. (Lc 6,21)

     A. Đang phải khóc

     B. Đang buồn tủi

     C. Đang bị ức hiếp

     D. Đang phải buồn

    Câu 45: “Phúc cho anh em khi vì Con Người mà bị người ta…, khai trừ, sỉ vả và bị xoá tên như đồ xấu xa”. (Lc 6,22)

     A. Chán ghét

     B. Chê cười

     C. Oán ghét

     D. Đánh đập

    Câu 46: “Nhưng khốn cho các ngươi là những kẻ…, vì các ngươi đã được phần an ủi của mình rồi”. (Lc 6,24)

     A. Bây giờ đang giàu có

     B. Bây giờ được kính trọng

     C. Bây giờ được yêu mến

     D. Giàu có

    Câu 47: “Khốn cho các ngươi, hỡi những kẻ bây giờ đang được…, vì các ngươi sẽ phải đói”. (Lc 6,25)

     A. Vui cười

     B. No đầy

     C. No nê

     D. Giàu có

    Câu 48: “Khốn cho các ngươi, hỡi những kẻ bây giờ đang được…, vì các ngươi sẽ phải sầu khổ khóc than”. (Lc 6,25)

     A. Tươi cười

     B. Hạnh phúc

     C. No đầy

     D. Vui cười

    Câu 49: “Thầy nói với anh em là những người đang nghe Thầy đây: hãy yêu kẻ thù và… cho kẻ ghét anh em” (Lc 6,27)

     A. Tha thứ

     B. Làm ơn

     C. Làm công

     D. Làm điều tốt

    Câu 50: “Hãy… cho kẻ nguyền rủa anh em và cầu nguyện cho kẻ vu khống anh em”. (Lc 6,28)

     A. Chúc lành

     B. Làm ơn

     C. Làm phúc

     D. Tha thứ

    Câu 51: “Ai vả anh má bên này, thì hãy giơ cả má bên kia nữa. Ai đoạt áo ngoài của anh, thì cũng… nó lấy áo trong”. (Lc 6,29)

     A. Đừng cản

     B. Cứ để

     C. Hãy để cho

     D. Đừng có cản

    Câu 52: “Ai xin, thì hãy cho, ai lấy cái gì của anh, thì…”. (Lc 6,30)

     A. Đòi lại

     B. Để cho nó lấy

     C. Đừng cản lại

     D. Đừng đòi lại

    Câu 53: “Nếu anh em yêu thương kẻ yêu thương mình, thì có gì là ân với nghĩa? Ngay cả người tội lỗi cũng… kẻ yêu thương họ”. (Lc 6,32)

     A. Làm ơn cho

     B. Làm điều tốt cho

     C. Yêu thương

     D. Yêu

    Câu 54: “Và nếu anh em… kẻ làm ơn cho mình, thì còn gì là ân với nghĩa? Ngay cả người tội lỗi cũng làm như thế”. (Lc 6,33)

     A. Chỉ yêu thương

     B. Làm phúc cho

     C. Yêu thương

     D. Làm ơn cho

    Câu 55: “Trái lại, anh em hãy yêu kẻ thù, hãy… và cho vay mà chẳng hề hy vọng được đền trả”. (Lc 6,35)

     A. Làm phúc

     B. Làm ơn

     C. Giúp đỡ

     D. Quảng đại

    Câu 56: “Như vậy, phần thưởng dành cho anh em sẽ lớn lao, và anh em sẽ là con Đấng Tối Cao, vì Người vẫn… với cả phường vô ân và quân độc ác”. (Lc 6,35)

     A. Nhân từ

     B. Nhân hậu

     C. Nhân ái

     D. Khoan dung

    Câu 57: “Người sẽ đong cho anh em đấu đủ lượng đã dằn, đã lắc và đầy tràn, mà đổ vào vạt áo anh em. Vì anh em đong bằng đấu nào, thì… sẽ đong lại cho anh em bằng đấu ấy.” (Lc 6,38)

     A. Chính Chúa

     B. Chính Thiên Chúa

     C. Thiên Chúa

     D. Người

    Câu 58: “Sao anh lại có thể nói với người anh em: ‘Này anh, hãy để tôi lấy cái rác trong con mắt anh ra’, trong khi chính mình… cái xà trong con mắt của mình?” (Lc 6,42)

     A. Không thấy

     B. Lại không thấy

     C. Không biết

     D. Lại không nhìn thấy

    Câu 59: “Không có cây nào tốt mà lại…, cũng chẳng có cây nào sâu mà lại sinh quả tốt”. (Lc 6,43)

     A. Sinh quả sâu

     B. Bị chặt đi

     C. Không ra quả tốt

     D. Không sinh trái tốt

    Câu 60: “Người tốt thì lấy ra cái tốt từ … của lòng mình; kẻ xấu thì lấy ra cái xấu từ kho tàng xấu. Vì lòng có đầy, miệng mới nói ra”. (Lc 6,45)

     A. Cái tâm tốt

     B. Những điều tốt

     C. Kho tàng tốt

     D. Kho tàng

    Câu 61: “Còn ai nghe mà không thực hành, thì ví được như người xây nhà ngay mặt đất,… Nước sông ùa vào, nhà sụp đổ ngay và bị phá huỷ tan tành.” (Lc 6,49)

     A. Không nền móng

     B. Không đào móng

     C. Không đặt móng

     D. Không có nền móng

    Câu 62: “Thưa Ngài, không dám phiền Ngài quá như vậy, vì tôi ... rước Ngài vào nhà tôi”. (Lc, 7,6)

     A. Không xứng

     B. Không đáng

     C. Chẳng dám

     D. Không xứng đáng

    Câu 63: “Cũng vì thế, tôi không nghĩ mình xứng đáng đến gặp Ngài. Nhưng xin Ngài cứ…, thì đầy tớ của tôi được khỏi bệnh”. (Lc, 7,7)

     A. Phán một lời

     B. Phán chỉ một lời

     C. Nói chỉ một lời

     D. Nói một lời

    Câu 64: “Tôi nói cho các ông hay: ngay cả trong dân Ít-ra-en, tôi cũng chưa thấy một người nào có … như thế” (Lc 7,9)

     A. Niềm tin mạnh

     B. Lòng tin mạnh

     C. Lòng tin

     D. Nhiều nhiều của cải

    Câu 65: “Một vị ngôn sứ vĩ đại đã xuất hiện giữa chúng ta, và Thiên Chúa đã … dân Người.” (Lc 7,16)

     A. Ghé thăm

     B. Viếng thăm

     C. Đoái thương

     D. Cứu chuộc

    Câu 66: “Các anh cứ về thuật lại cho ông Gio-an những điều mắt thấy tai nghe: người mù được thấy, kẻ què được đi, người cùi được sạch, kẻ điếc được nghe, người chết trỗi dậy, kẻ nghèo được nghe tin mừng, và phúc thay người nào … vì tôi.” (Lc 7,22-23)

     A. Vấp ngã

     B. Không vấp phạm

     C. Không vấp ngã

     D. Vấp phạm

    Câu 67: “… đến, cũng ăn cũng uống như ai, thì các ông lại bảo: ‘Đây là tay ăn nhậu, bạn bè với quân thu thuế và phường tội lỗi.’ (Lc 7,34)

     A. Đức Giê-su

     B. Con Người

     C. Sứ thần

     D. Các Tông Đồ

    Câu 68: “Nếu quả thật ông này là.., thì hẳn phải biết người đàn bà đang đụng vào mình là ai, là thứ người nào: một người tội lỗi!” (Lc 7,39)

     A. Thiên Chúa

     B. Ngôn sứ

     C. Một ngôn sứ

     D. Tiên tri

    Câu 69: “Có hạt rơi vào giữa bụi gai, gai…, làm nó chết nghẹt”. (Lc 8,7)

     A. Mọc lên

     B. Vươn lên

     C. Cùng mọc lên

     D. Vươn mình lên

    Câu 70: “Có hạt lại rơi nhằm đất tốt, và khi mọc lên, nó sinh hoa kết quả…” (Lc 8,8)

     A. Gấp trăm

     B. Hạt được một trăm,

     C. Hạt được sáu chục, hạt được ba chục

     D. Cả B và C

    Câu 71:  “Anh em thì được ơn hiểu biết các mầu nhiệm Nước Thiên Chúa; còn với kẻ khác thì phải dùng dụ ngôn để chúng nhìn…, nghe mà không hiểu. (Lc 8,10)

     A. Mà không thấy

     B. Mà không nhìn

     C. Mà chẳng thấy

     D. Như không nhìn

    Câu 72: “Chẳng có ai đốt đèn, rồi lấy hũ che đi hoặc đặt dưới gầm giường, nhưng…, để những ai đi vào thì nhìn thấy ánh sáng”. (Lc 8,16)

     A. Đặt trên giá

     B. Đặt trên đế

     C. Để trên giá

     D. Đặt trên giá đèn

    Câu 73: “Vì chẳng có gì … mà lại không trở nên hiển hiện, chẳng có gì che giấu mà người ta lại không biết và không bị đưa ra ánh sáng”. (Lc 8,17)

     A. Bí ẩn

     B. Bí mật

     C. Ở trong bóng tối

     D. Mờ ám

    Câu 74: “Đức Giê-su bảo ông trưởng hội đường: “…, chỉ cần tin thôi, là con gái ông sẽ được cứu.” (Lc 8,50)

     A. Ông đừng sợ

     B. Này ông

     C. Này ông, đừng sợ

     D. Thật, tôi bảo thật ông

    Câu 75: “Anh em đừng mang gì đi đường, …, bao bị, lương thực, tiền bạc, cũng đừng có hai áo”. (Lc 9,3)

     A. Đừng mang theo

     B. Đừng mang gậy

     C. Đừng mang giầy dép

     D. Cả B và C

    Câu 76: “Khi anh em vào bất cứ nhà nào, thì …và cũng từ đó mà ra đi”. (Lc 9,4)

     A. Cứ ở lại đó

     B. Cứ ở đó

     C. Ở lại đó

     D. Nghỉ tại đó

    Câu 77: “Hễ người ta không đón tiếp anh em, thì khi ra khỏi thành, anh em hãy … để tỏ ý phản đối họ.” (Lc 9,5)

     A. Phủi bụi chân lại

     B. Phủi hết bụi chân

     C. Giũ bụi chân lại

     D. Giũ bụi chân

    Câu 78:  “Người lại hỏi: “Còn anh em, anh em bảo Thầy là ai?” Ông Phê-rô thưa: “Thầy là Đấng Ki-tô ...” (Lc 9,20)

     A. Của Thiên Chúa

     B. Con Thiên Chúa

     C. Con Thiên Chúa hằng sống

     D. Của Đức Chúa

    Câu 79:  “Con Người phải chịu đau khổ nhiều, bị các kỳ mục, thượng tế cùng kinh sư loại bỏ, bị giết chết, và ngày thứ ba...” (Lc 9,22)

     A. Sẽ sống lại

     B. Sẽ trỗi dậy

     C. Người sẽ sống lại

     D. Người sẽ trỗi dậy

    Câu 80: “Đây là …, người đã được Ta tuyển chọn, hãy vâng nghe lời Người!”. (Lc 9,35)

     A. Con Ta

     B. Con Ta yêu dấu

     C. Con yêu dấu của Ta

     D. Con của Ta

    Câu 81: “Anh em hãy ra đi. Này Thầy sai anh em đi như … đi vào giữa bầy sói”. (Lc 10,2)

     A. Con chiên

     B. Chiên con

     C. Con chiên con

     D. Con chiên hiền lành

    Câu 82: “Nhóm Bảy Mươi Hai trở về, hớn hở nói: “Thưa Thầy, nghe đến…, cả ma quỷ cũng phải khuất phục chúng con.” (Lc 10,17)

     A. Tên của Thầy

     B. Danh Thầy

     C. Tên Thầy

     D. Danh của Thầy

    Câu 83: “Tuy nhiên, anh em chớ mừng vì quỷ thần phải khuất phục anh em, nhưng hãy mừng vì tên anh em đã được…” (Lc 10,20)

     A. Ghi trên trời

     B. Ghi vào Sổ Hằng Sống

     C. Người đời nhớ đến

     D. Người ta biết đến

    Câu 84: “Ngươi phải yêu mến Đức Chúa, Thiên Chúa của ngươi, hết lòng, hết linh hồn, hết sức lực, và hết trí khôn ngươi, và yêu mến… như chính mình” (Lc 10,27)

     A. Tha nhân

     B. Anh em của ngươi

     C. Người thân cận

     D. Người anh em

    Câu 85: “Đức Giê-su bảo ông ta: “Ông hãy đi, và cũng hãy...” (Lc 10,37)

     A. Làm như thế

     B. Thực hành như vậy

     C. Làm y như vậy

     D. Làm như vậy

    Câu 86: “Vậy nếu anh em vốn là những kẻ xấu mà còn biết cho con cái mình của tốt của lành, phương chi Cha trên trời lại không ban… cho những kẻ kêu xin Người sao?” (Lc 11,13)

     A. Bánh hằng sống

     B. Bánh bởi trời

     C. Thánh Thần

     D. Thiên Thần

    Câu 87: “Phúc thay kẻ lắng nghe và… lời Thiên Chúa.” (Lc 11,28)

     A. Thực hành

     B. Tuân giữ

     C. Lưu giữ

     D. Thi hành

    Câu 88: “Thầy nói cho anh em là bạn hữu của Thầy được biết: Anh em… những kẻ giết thân xác, mà sau đó không làm gì hơn được nữa”. (Lc 12,4)

     A. Đừng nể

     B. Đừng nể sợ

     C. Đừng có sợ

     D. Đừng sợ

    Câu 89: “Năm con chim sẻ chỉ bán được hai hào, phải không? Thế mà không một con nào… trước mặt Thiên Chúa”. (Lc 12,6)

     A. Bị lãng quên

     B. Bị bỏ quên

     C. Bị bỏ rơi

     D. Bị bỏ đói

    Câu 90: “Ngay đến tóc trên đầu anh em cũng được đếm cả rồi. Anh em đừng sợ, anh em còn… muôn vàn chim sẻ”. (Lc 12,7)

     A. Đáng quý hơn

     B. Đáng giá hơn

     C. Giá trị hơn

     D. Quý giá hơn

    Câu 91: “Bất cứ ai nói phạm đến Con Người, thì còn được tha; nhưng ai nói phạm đến Thánh Thần, thì sẽ…”. (Lc 12,10)

     A. Không bao giờ được tha

     B. Chẳng được tha

     C. Bị luận phạt

     D. Bị trầm luân đời đời

    Câu 92: “Vậy,… mà anh em còn làm không được, thì anh em lo lắng về những việc khác làm gì?” (Lc 12,26)

     A. Việc nhỏ nhất

     B. Việc đơn giản nhất

     C. Việc trước mắt

     D. Việc nhỏ bé nhất

    Câu 93: “Hãy nhìn hoa huệ mà suy: chúng không kéo sợi, không dệt vải, thế mà, Thầy bảo cho anh em biết: ngay cả vua Sa-lô-môn, dù vinh hoa tột bậc, cũng… bằng một bông hoa ấy”. (Lc 12,27)

     A. Không trang điểm

     B. Không mặc lộng lẫy

     C. Không mặc đẹp

     D. Không trang hoàng rực rỡ

    Câu 94: “Phần anh em, đừng tìm xem mình sẽ ăn gì, uống gì, và… Vì tất cả những thứ đó, dân ngoại trên thế gian vẫn tìm kiếm; nhưng Cha của anh em thừa biết anh em cần những thứ đó”. (Lc 12,29-30)

     A. Đừng quá lo lắng

     B. Đừng quá bận tâm

     C. Đừng bận tâm

     D. Đừng lo lắng

    Câu 95: “Hỡi đoàn chiên nhỏ bé, …, vì Cha anh em đã vui lòng ban Nước của Người cho anh em”. (Lc 12,32)

     A. Đừng lo cho ngày mai

     B. Đừng lo chi cả

     C. Đừng lo lắng làm gì

     D. Đừng sợ

    Câu 96: “Vì… của anh em ở đâu, thì lòng anh em ở đó”. (Lc 12,34)

     A. Của cải

     B. Kho tàng

     C. Tài sản

     D. Tiền của

    Câu 97: “Khi chủ về mà thấy những đầy tớ ấy…, thì thật là phúc cho họ. Thầy bảo thật anh em: Chủ sẽ thắt lưng, đưa họ vào bàn ăn, và đến bên từng người mà phục vụ. ”.  (Lc 12,37)

     A. Đang thức

     B. Đang tỉnh thức

     C. Đã sẵn sàng

     D. Đang sẵn sàng

    Câu 98: “Hễ ai đã được cho nhiều thì sẽ…, và ai được giao phó nhiều thì sẽ bị đòi hỏi nhiều hơn. (Lc 12,48)

     A. Sinh lời nhiều

     B. Bị đòi nhiều

     C. Bị đòi hỏi nhiều

     D. Được đòi nhiều

    Câu 99: “Thầy đã đến ném lửa vào mặt đất, và Thầy những ước mong phải chi lửa ấy đã…!” (Lc 12,49)

     A. Bùng cháy lên

     B. Được cháy lên

     C. Bùng lên

     D. Được bùng cháy lên

    Câu 100: “Thầy còn … phải chịu, và lòng Thầy khắc khoải biết bao cho đến khi việc này hoàn tất!” (Lc 12,50)

     A. Một phép rửa

     B. Nhiều đau khổ

     C. Những đau khổ

     D. Cuộc khổ nạn

    Câu 101: “Và kìa có những kẻ đứng chót sẽ…, và có những kẻ đứng đầu sẽ xuống hàng chót.” (Lc 13,30)

     A. Lên đứng hàng đầu

     B. Lên hàng đầu

     C. Đứng hàng đầu

     D. Lên đứng đầu

    Câu 102: “Vì phàm ai tôn mình lên sẽ bị hạ xuống; còn ai… sẽ được tôn lên.” (Lc 14,11)

     A. Tự hạ mình xuống

     B. Khiêm nhường

     C. Hạ mình xuống

     D. Chịu hạ mình xuống

    Câu 103: “Khi nào ông đãi khách ăn trưa hay ăn tối, thì đừng mời bạn bè, anh em, hay bà con, hoặc láng giềng giàu có, kẻo họ cũng…, và như thế ông được đáp lễ rồi”.  (Lc 14,12)

     A. Mời lại ông

     B. Mời ông lại

     C. Đối xứ như vậy với ông

     D. Mời ông

    Câu 104: “Ai đến với tôi mà không… cha mẹ, vợ con, anh em, chị em, và cả mạng sống mình nữa, thì không thể làm môn đệ tôi được”. (Lc 14,26)

     A. Từ bỏ

     B. Dứt bỏ

     C. Chối bỏ

     D. Yêu mến

    Câu 105: “Ai không vác thập giá mình mà…, thì không thể làm môn đệ tôi được”. (Lc 14,27)

     A. Đến với tôi

     B. Đi đến với tôi

     C. Theo tôi

     D. Đi theo tôi

    Câu 106: “Cũng vậy, ai trong anh em không… những gì mình có, thì không thể làm môn đệ tôi được”. (Lc 14,33)

     A. Từ bỏ

     B. Coi thường

     C. Từ bỏ hết

     D. Khinh thường

    Câu 107: “Muối quả là một cái gì tốt. Nhưng chính muối mà…, thì lấy gì ướp nó cho mặn lại?” (Lc 14,34)

     A. Nhạt đi

     B. Ra nhạt

     C. Bị nhạt

     D. Bị nhạt đi

    Câu 108: ‘Thưa cha, con… với Trời và với cha, chẳng còn đáng gọi là con cha nữa. Xin coi con như một người làm công cho cha vậy.’ (Lc 15,18-19)

     A. Đã lỗi phạm

     B. Thật đắc tội

     C. Đã mắc tội

     D. Thật là đắc tội

    Câu 109: “Ai trung tín trong…, thì cũng trung tín trong việc lớn; ai bất lương trong việc rất nhỏ, thì cũng bất lương trong việc lớn”. (Lc 16,10)

     A. Việc nhỏ

     B. Điều nhỏ nhặt

     C. Việc rất nhỏ

     D. Việc bình thường

    Câu 110: “Và nếu anh em… trong việc sử dụng của cải của người khác, thì ai sẽ ban cho anh em của cải dành riêng cho anh em?” (Lc 16,12)

     A. Không trung tín

     B. Trung tín

     C. Trung thành

     D. Không trung thành

    Câu 111: “Không gia nhân nào có thể làm tôi hai chủ, vì hoặc sẽ ghét chủ này mà yêu chủ kia, hoặc sẽ… chủ này mà khinh dể chủ nọ”. (Lc 16,13)

     A. Mến

     B. Tôn trọng

     C. Kính trọng

     D. Gắn bó với

    Câu 112: “Anh em không thể vừa… Thiên Chúa, vừa làm tôi Tiền Của được.” (Lc 16,13)

     A. Làm con cái

     B. Làm tôi tớ

     C. Làm tôi

     D. Tôn thờ

    Câu 113: “Các ông là những kẻ làm ra bộ công chính trước mặt người đời, nhưng Thiên Chúa thấu biết lòng các ông, bởi vì điều cao trọng đối với người đời lại là… trước mặt Thiên Chúa”. (Lc 16,15)

     A. Điều tầm thường

     B. Điều thấp hèn

     C. Điều nhỏ nhặt

     D. Điều ghê tởm

    Câu 114: “Nếu người anh em của anh xúc phạm đến anh, thì hãy khiển trách nó; nếu nó hối hận, thì hãy…” (Lc 17,3)

     A. Bỏ qua cho nó

     B. Tha thứ cho nó

     C. Tha cho nó

     D. Đánh đòn rồi tha về

    Câu 115: “Dù nó xúc phạm đến anh một ngày đến bảy lần, rồi bảy lần trở lại nói với anh: ‘Tôi hối hận’, thì anh cũng… cho nó.” (Lc 17,4)

     A. Đành phải tha

     B. Phải tha

     C. Hãy tha

     D. Hãy tha thứ

    Câu 116: “Lúc Người vào một làng kia, thì có mười người mắc bệnh phong đón gặp Người. Họ dừng lại đằng xa và kêu lớn tiếng: “Lạy Thầy Giê-su, xin… chúng tôi!” (Lc 17,12-13)

     A. Rủ lòng thương

     B. Thương xót

     C. Chạnh lòng thương

     D. Hãy rủ lòng thương

    Câu 117: “Vì ánh chớp chói loà chiếu sáng từ phương trời này đến phương trời kia thế nào, thì… cũng sẽ như vậy trong ngày của Người”. (Lc 17,24)

     A. Mọi sự

     B. Con Người

     C. Trời đất này

     D. Cảnh vật, trời đất này

    Câu 118: “Ai tìm cách giữ mạng sống mình, thì sẽ mất; còn ai liều mất mạng sống mình, thì sẽ… mạng sống”. (Lc 17,33)

     A. Giữ lại được

     B. Duy trì được

     C. Bảo tồn được

     D. Bảo vệ được

    Câu 119:  “Anh em nghe quan toà bất chính ấy nói đó! Vậy chẳng lẽ Thiên Chúa lại không… cho những kẻ Người đã tuyển chọn, ngày đêm hằng kêu cứu với Người sao? (Lc 18,6-7)

     A. Ban ơn

     B. Thương ban

     C. Rộng lòng ban phát

     D. Minh xét

    Câu 120: “Vì phàm ai tôn mình lên sẽ bị hạ xuống; còn ai… sẽ được tôn lên.” (Lc 18,14)

     A. Tự hạ mình xuống

     B. Hạ mình xuống

     C. Khiêm tốn

     D. Sấp mình xuống

    Câu 121: “Những người có của thì khó vào Nước Thiên Chúa biết bao! Quả vậy, con lạc đà chui qua lỗ kim còn dễ hơn… vào Nước Thiên Chúa.” (Lc 18,24-25)

     A. Người giàu

     B. Người giàu có

     C. Kẻ giàu có

     D. Người có của

    Câu 122: “Những gì không thể được đối với loài người, thì đều… đối với Thiên Chúa.” (Lc 18,27)

     A. Có thể

     B. Trở nên dễ dàng

     C. Đơn giản

     D. Có thể được

    Câu 123: “Thầy bảo thật anh em: chẳng hề có ai bỏ nhà, bỏ vợ, anh em, cha mẹ hay con cái vì Nước Thiên Chúa, mà lại không… ở đời này và sự sống vĩnh cửu ở đời sau.” (Lc 18,29-30)

     A. Được gấp trăm

     B. Được ban dư đầy

     C. Được dư đầy

     D. Được gấp bội

    Câu 124: “Quả vậy, Người sẽ bị nộp cho dân ngoại, sẽ bị nhạo báng, nhục mạ, khạc nhổ. Sau khi đánh đòn, họ sẽ giết Người, và… Người sẽ sống lại.” (Lc 18,32-33)

     A. Sau ba ngày

     B. Ngày thứ ba

     C. Đến ngày thứ ba

     D. Ngày thứ nhất trong tuần

    Câu 125: “Hôm nay,… đã đến cho nhà này, bởi người này cũng là con cháu tổ phụ Áp-ra-ham”. (Lc 19,9)

     A. Ân huệ

     B. Ân huệ của Thiên Chúa

     C. Ơn cứu độ

     D. Ơn cứu độ của Chúa

    Câu 126: “Vì Con Người đến để… những gì đã mất.” (Lc 19,10)

     A. Tìm và chữa

     B. Tìm và cứu

     C. Cứu và chữa

     D. Cứu

    Câu 127: “Khá lắm, hỡi đầy tớ tài giỏi! Vì anh đã… trong việc rất nhỏ, thì hãy cầm quyền cai trị mười thành.’ (Lc 19,17)

     A. Trung tín

     B. Rất trung thành

     C. Thành thực

     D. Trung thành

    Câu 128: “Tôi nói cho các anh hay: phàm ai đã có, thì sẽ được…; còn ai không có, thì ngay cái nó đang có cũng sẽ bị lấy đi”. (Lc 19,26)

     A. Thêm cho

     B. Cho thêm

     C. Ban thêm cho

     D. Ban cho thêm

    Câu 129: “Thế thì của Xê-da, trả về Xê-da;…, trả về Thiên Chúa.” (Lc 20,25)

     A. Cái gì của Thiên Chúa

     B. Của Thiên Chúa

     C. Phàm của Thiên Chúa

     D. Phàm là của Thiên Chúa

    Câu 130: “Khi anh em nghe có chiến tranh, loạn lạc, thì… Vì những việc đó phải xảy ra trước, nhưng chưa phải là chung cục ngay đâu.” (Lc 21,9)

     A. Đừng sợ

     B. Đừng sợ hãi

     C. Đừng lo gì cả

     D. Chớ có lo lắng

    Câu 131: “Vậy anh em hãy ghi lòng tạc dạ điều này, là anh em đừng lo nghĩ phải bào chữa cách nào. Vì … sẽ cho anh em ăn nói thật khôn ngoan, khiến tất cả địch thủ của anh em không tài nào chống chọi hay cãi lại được”. (Lc 21,14-15)

     A. Chính Thầy

     B. Thánh Thần chân lý

     C. Thầy

     D. Cha của Thầy

    Câu 132: “Anh em sẽ bị chính cha mẹ, anh chị em, bà con và bạn hữu bắt nộp. Họ sẽ giết một số người trong anh em. …, anh em sẽ bị mọi người thù ghét. Nhưng dù một sợi tóc trên đầu anh em cũng không bị mất đâu”. (Lc 21,16-18)

     A. Vì Thầy

     B. Vì Tin Mừng

     C. Vì danh Thầy

     D. Vì vậy

    Câu 133: “…, anh em mới giữ được mạng sống mình”. (Lc 21,19)

     A. Có trung thành

     B. Có kiên trì

     C. Có vững lòng

     D. Có liều mạng

    Câu 134: “Anh em hãy cầm lấy… Bởi vì, Thầy bảo cho anh em biết, từ nay, Thầy không còn uống sản phẩm của cây nho nữa, cho đến khi Triều Đại Thiên Chúa đến.” (Lc 22,17-18)

     A. Mà uống

     B. Mà chia cho nhau

     C. Mà chia nhau

     D. Chén này

    Câu 135: “Vua các dân thì dùng uy mà…, và những ai cầm quyền thì tự xưng là ân nhân”. (Lc 22,25)

     A. Thống trị

     B. Thống trị dân

     C. Cai quản dân

     D. Cai trị dân

    Câu 136: “Nhưng anh em thì không phải như thế, trái lại, ai lớn nhất trong anh em, thì phải nên như người nhỏ tuổi nhất, và kẻ làm đầu thì phải nên như…”. (Lc 22,26)

     A. Người phục vụ

     B. Kẻ rốt hết

     C. Người rốt hết

     D. Người đứng chót

    Câu 137: “Bởi lẽ, giữa người ngồi ăn với kẻ phục vụ, ai lớn hơn ai? Hẳn là người ngồi ăn chứ? Thế mà, Thầy đây, Thầy sống giữa anh em như một…”. (Lc 22,27)

     A. Người Thầy

     B. Người đầy tớ

     C. Người phục vụ

     D. Người bạn

    Câu 138: “Phần anh, một khi đã trở lại, hãy làm cho anh em của anh...” (Lc 22,32)

     A. Nên vững tin

     B. Trở nên vững tin

     C. Được nên vững mạnh

     D. Nên vững mạnh

    Câu 139: “Ông Phê-rô thưa với Người: “Lạy Chúa, dầu có phải vào tù hay phải chết với Chúa đi nữa, con cũng...” (Lc 22,33)

     A. Sẵn sàng

     B. Sẽ sẵn sàng

     C. Luôn sẵn sàng

     D. Không bao giờ bỏ cuộc

    Câu 140: “Khi Thầy sai anh em ra đi, …, không bao bị, không giày dép, anh em có thiếu thốn gì không?” Các ông đáp: “Thưa không.” (Lc 22,35)

     A. Không mang theo túi tiền

     B. Không túi tiền

     C. Không tiền

     D. Không mang tiền

    Câu 141: “Người liền nói với các ông: “Sao anh em lại ngủ? Dậy mà…, kẻo sa chước cám dỗ.” (Lc 22,46)

     A. Quỳ gối cầu nguyện

     B. Thức với Thầy

     C. Cầu nguyện

     D. Cầu nguyện với Thầy

    Câu 142: “Ông Phi-la-tô hỏi Người: “Ông là vua dân Do-thái sao?” Người trả lời: “…” (Lc 23,3)

     A. Chính tôi đây

     B. Đúng như ông nói

     C. Chính ngài nói đó

     D. Chính ông nói đó

    Câu 143: “Ông Phi-la-tô nói với các thượng tế và đám đông: “Ta xét thấy người này...” (Lc 23,4)

     A. Chẳng có tội gì

     B. Không đáng tội chết

     C. Vô tội

     D. Không có tội gì

    Câu 144: “Tôi bảo thật anh,…, anh sẽ được ở với tôi trên Thiên Đàng.” (Lc 23,43)

     A. Hôm nay

     B. Ngay hôm nay

     C. Nội hôm nay

     D. Ngay ngày hôm nay

    Câu 145: “Đức Giê-su kêu lớn tiếng: “Lạy Cha, con xin phó thác hồn con trong tay Cha.” Nói xong,…”. (Lc 23,46)

     A. Người trút hơi thở

     B. Người tắt thở

     C. Người gục đầu tắt thở

     D. Người gục đầu xuống, trút hơi thở

    Câu 146: “Thấy sự việc xảy ra như thế, viên đại đội trưởng cất tiếng tôn vinh Thiên Chúa rằng: “Người này đích thực là…!” (Lc 23,47).

     A. Con Thiên Chúa

     B. Con Một Thiên Chúa

     C. Đấng công chính

     D. Người công chính

    Câu 147: “Nào… lại chẳng phải chịu khổ hình như thế, rồi mới vào trong vinh quang của Người sao?” (Lc 24,26)

     A. Con Người

     B. Đấng Ki-tô

     C. Đức Ki-tô

     D. Đấng Ki-tô của Thiên Chúa

    Câu 148: “…với họ, Người cầm lấy bánh, dâng lời chúc tụng, và bẻ ra trao cho họ. Mắt họ liền mở ra và họ nhận ra Người, nhưng Người lại biến mất”. (Lc 24,30-31)

     A. Khi đồng bàn

     B. Đang khi cùng ăn

     C. Khi cùng ăn

     D. Khi ngồi ăn

    Câu 149: “Có lời… rằng: Đấng Ki-tô phải chịu khổ hình, rồi ngày thứ ba, từ cõi chết sống lại”. (Lc 24,46)

     A. Kinh Thánh chép

     B. Ngôn sứ nói

     C. Thiên Chúa phán

     D. Sách ngôn sứ chép

    Câu 150: “Sau đó, Người dẫn các ông tới gần Bê-ta-ni-a, rồi giơ tay chúc lành cho các ông. Và đang khi chúc lành, thì Người rời khỏi các ông và…”. (Lc 24,50-51)

     A. Lên trời

     B. Được rước lên trời

     C. Được đem lên trời

     D. Được các thiên thần đem lên trời

    ĐÁP ÁN

    150 CÂU HỎI “HOÀN TẤT CÂU KINH THÁNH SAU”

    DỰA TRÊN TIN MỪNG THEO THÁNH LU-CA

    (Dành cho Giới Ông bà – Gia trưởng – Hiền mẫu)

    1

    C

    31

    B

    61

    A

    91

    B

    121

    A

    2

    C

    32

    B

    62

    B

    92

    A

    122

    D

    3

    C

    33

    C

    63

    D

    93

    C

    123

    D

    4

    B

    34

    B

    64

    B

    94

    C

    124

    B

    5

    B

    35

    D

    65

    B

    95

    D

    125

    C

    6

    B

    36

    D

    66

    C

    96

    B

    126

    B

    7

    A

    37

    D

    67

    B

    97

    B

    127

    D

    8

    A

    38

    C

    68

    B

    98

    B

    128

    B

    9

    B

    39

    D

    69

    C

    99

    C

    129

    B

    10

    B

    40

    C

    70

    A

    100

    A

    130

    B

    11

    D

    41

    D

    71

    B

    101

    B

    131

    A

    12

    A

    42

    D

    72

    B

    102

    C

    132

    C

    13

    A

    43

    C

    73

    A

    103

    A

    133

    B

    14

    B

    44

    A

    74

    A

    104

    B

    134

    C

    15

    C

    45

    C

    75

    B

    105

    D

    135

    B

    16

    B

    46

    D

    76

    C

    106

    C

    136

    A

    17

    C

    47

    C

    77

    D

    107

    A

    137

    C

    18

    A

    48

    D

    78

    A

    108

    B

    138

    D

    19

    C

    49

    B

    79

    B

    109

    C

    139

    A

    20

    B

    50

    A

    80

    A

    110

    A

    140

    B

    21

    C

    51

    A

    81

    B

    111

    D

    141

    C

    22

    B

    52

    D

    82

    B

    112

    C

    142

    C

    23

    C

    53

    C

    83

    A

    113

    D

    143

    D

    24

    B

    54

    D

    84

    C

    114

    C

    144

    A

    25

    B

    55

    B

    85

    D

    115

    B

    145

    B

    26

    C

    56

    B

    86

    C

    116

    A

    146

    D

    27

    B

    57

    C

    87

    B

    117

    B

    147

    B

    28

    C

    58

    B

    88

    D

    118

    C

    148

    A

    29

    B

    59

    A

    89

    B

    119

    D

    149

    A

    30

    C

    60

    C

    90

    D

    120

    B

    150

    C

    BAN GIÁO LÝ ĐỨC TIN GPTB

    Bài viết liên quan