Ban Giáo lý Đức tin GPTB: Hân hạnh giới thiệu 150 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Tin Mừng theo Thánh Mác-cô

  • 22/06/2024
  • Kính thưa quý đấng bậc và quý vị; các bạn trẻ thân mến, nhằm giúp cho quý vị và các bạn trẻ có thêm cơ hội để học hỏi đồng thời cũng là dịp để trắc nghiệm lại kiến thức về Tin Mừng Mác-cô, Ban Giáo lý Đức tin GPTB hân hạnh giới thiệu 150 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Tin Mừng theo Thánh Mác-cô. Đây cũng là những câu hỏi dùng trong kỳ thi Giáo lý Thánh Kinh ở cấp Giáo xứ, Giáo hạt và Giáo phận. Phần đáp án chúng tôi để ở cuối trang để quý vị và các bạn tiện đối chiếu. Xin trân trọng cảm ơn.

    150 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM – TIN MỪNG MÁC-CÔ

    —X–

    Câu 1: Khởi đầu Tin Mừng Đức Giê-su Ki-tô, ... (Mc 1,1)

    A – Chúa chúng ta

    B – Con Thiên Chúa

    C – Con Thiên Chúa, Chúa chúng ta

    D – Con Một Thiên Chúa

    Câu 2: Này Ta sai sứ giả của Ta đi trước mặt Con, người sẽ… cho Con. (Mc 1,2)

    A – Sửa đường

    B – Chỉ đường

    C – Dọn đường

    D – Mở đường

    Câu 3: Có tiếng người hô trong hoang địa: “Hãy dọn sẵn con đường của Đức Chúa, … để Người đi”. (Mc 1,3)

    A – Nắn lại cho thẳng

    B – Sửa lối cho thẳng

    C – Làm lối cho thẳng

    D – Mở lối cho thẳng

    Câu 4: Đúng theo lời đó, ông Gio-an Tẩy Giả đã xuất hiện trong hoang địa, rao giảng kêu gọi người ta chịu phép rửa… để được ơn tha tội. (Mc 1,4)

    A – Tỏ lòng sám hối

    B – Bày tỏ lòng sám hối

    C – Giục lòng thống hối

    D – Bằng nước

    Câu 5: Mọi người từ khắp miền Giu-đê và thành Giê-ru-sa-lem kéo đến với ông. Họ …, và ông làm phép rửa cho họ trong sông Gio-đan. (Mc 1,5)

    A – Xưng tội

    B – Thú tội

    C – Xưng tội với ông

    D – Thú tội với ông

    Câu 6: Ông Gio-an rao giảng rằng: "Có Đấng quyền thế hơn tôi đang đến sau tôi, tôi không đáng cúi xuống cởi quai dép cho Người. Tôi thì tôi làm phép rửa cho anh em trong nước, còn Người, Người sẽ làm phép rửa cho anh em trong..." (Mc 1,7-8)

    A – Thần Khí Sự thật

    B – Thánh Thần

    C – Thần Khí và Sự thật

    D – Thánh Thần và lửa

    Câu 7: Vừa lên khỏi nước, Đức Giê-su liền thấy các tầng trời xé ra, và thấy Thần Khí như chim bồ câu ngự xuống trên mình. Lại có tiếng từ trời phán rằng: "Con là… của Cha, Cha hài lòng về Con." (Mc 1,10-11)

    A – Con

    B – Con chí ái

    C – Con yêu dấu

    D – Con Một

    Câu 8: Thần Khí liền đẩy Người vào... Người ở trong hoang địa bốn mươi ngày, chịu Xa-tan cám dỗ, sống giữa loài dã thú, và có các thiên sứ hầu hạ Người. (Mc 1,12-13)

    A – Hoang mạc

    B – Sa mạc

    C – Hoang địa

    D – Trong hoang địa

    Câu 9: "Thời kỳ đã mãn, và Triều Đại Thiên Chúa đã đến gần. Anh em hãy… và tin vào Tin Mừng." (Mc 1,15)

    A – Thống hối

    B – Sám hối

    C – Ăn năn sám hối

    D – Ăn năn thống hối

    Câu 10:  Người bảo họ: "Các anh hãy theo tôi, tôi sẽ làm cho các anh thành những kẻ lưới người như lưới cá." Lập tức hai ông bỏ chài lưới mà... (Mc 1,17-18)

    A – Chạy trốn

    B – Đi về nhà

    C – Đi theo Thầy

    D – Đi theo Người

    Câu 11: Ngay ngày sa-bát, Người vào hội đường giảng dạy. Thiên hạ sửng sốt về lời giảng dạy của Người, vì Người giảng dạy như một…, chứ không như các kinh sư. (Mc 1,21-22)

    A – Đấng có uy quyền

    B – Đấng uy quyền

    C – Đấng có thẩm quyền

    D – Ráp-bi

    Câu 12: Lập tức, trong hội đường của họ, có một người bị thần ô uế nhập, la lên rằng: "Ông Giê-su Na-da-rét, chuyện chúng tôi can gì đến ông mà ông đến tiêu diệt chúng tôi? Tôi biết ông là ai rồi: ông là…!" (Mc 1,23-24)

    A – Đấng Thánh của Thiên Chúa

    B – Con Thiên Chúa

    C – Con Vua Đa-vít

    D – Con Một Thiên Chúa

    Câu 13: Sáng sớm, lúc trời còn tối mịt, Người đã dậy, đi ra một nơi hoang vắng và… ở đó. (Mc 1,35)

    A – Ngồi nghỉ

    B – Nằm nghỉ

    C – Quỳ gối cầu nguyện

    D – Cầu nguyện

    Câu 14: Có người bị phong hủi đến gặp Người, anh ta quỳ xuống van xin rằng: "Nếu Ngài muốn, Ngài có thể làm cho tôi được sạch." Người… giơ tay đụng vào anh và bảo: "Tôi muốn, anh sạch đi!" Lập tức, chứng phong hủi biến khỏi anh, và anh được sạch. (Mc 1,40-42)

    A – Cảm thương

    B – Rủ thương

    C – Rủ lòng thương

    D – Chạnh lòng thương

    Câu 15: Đi ngang qua trạm thu thuế, Người thấy ông Lê-vi là con ông An-phê, đang ngồi ở đó. Người bảo ông: "…!" Ông đứng dậy đi theo Người. (Mc 2,14)

    A – Anh hãy đứng dậy

    B – Hãy theo tôi

    C – Anh hãy theo tôi

    D – Hãy theo Thầy

    Câu 16: "Người khoẻ mạnh không cần thầy thuốc, người đau ốm mới cần. Tôi không đến để kêu gọi người công chính, mà để ..." (Mc 2, 17)

    A – Kêu mời kẻ tội lỗi

    B – Kêu gọi người tội lỗi

    C – Kêu gọi kẻ tội lỗi

    D – Kêu gọi những người tội lỗi

    Câu 17: Chẳng ai lấy vải mới mà vá áo cũ, vì như vậy, miếng vá mới đã vá vào sẽ kéo vải cũ, khiến chỗ rách lại càng... (Mc 2, 21-22)

    A – Rách thêm ra

    B – Rách thêm

    C – Rách nát thêm

    D – Rách hơn

    Câu 18: Cũng không ai đổ… vào bầu da cũ, vì như vậy, rượu sẽ làm nứt bầu, thế là rượu cũng mất mà bầu cũng hư. Nhưng rượu mới, bầu cũng phải mới!" (Mc 2, 21-22)

    A – Rượu còn mới

    B – Rượu cũ

    C – Rượu mới

    D – Rượu đã cũ

    Câu 19: "Ngày sa-bát được tạo nên cho…, chứ không phải con người cho ngày sa-bát. (Mc 2, 27)

    A – Mọi người

    B – Tất cả mọi người

    C – Loài người

    D – Con người

    Câu 20: Đức Giê-su bảo người bại tay: "…!" Rồi Người nói với họ: "Ngày sa-bát, được phép làm điều lành hay điều dữ, cứu mạng người hay giết đi?" (Mc 3,3-4)

    A – Anh muốn tôi làm gì cho anh

    B – Anh hãy chỗi dậy

    C – Anh hãy ra giữa đây

    D – Anh chỗi dậy, ra giữa đây

    Câu 21: Còn các thần ô uế, hễ thấy Đức Giê-su, thì… và kêu lên: "Ông là Con Thiên Chúa!" (Mc 3,11)

    A – Hoảng sợ

    B – Bỏ chạy

    C – Sấp mình bái lạy

    D – Sấp mình dưới chân Người

    Câu 22: Người lập Nhóm Mười Hai, để các ông… và để Người sai các ông đi rao giảng, với quyền trừ quỷ. (Mc 3,14-15)

    A – Học với Người

    B – Ở với Người

    C – Coi sóc giáo đoàn

    D – Phụ giúp Người

    Câu 23: "Tôi bảo thật anh em: mọi tội của con cái loài người, kể cả tội nói phạm thượng, và nói phạm thượng nhiều đến mấy đi nữa, thì cũng còn được tha. Nhưng ai nói phạm đến…, thì chẳng đời nào được tha, mà còn mắc tội muôn đời". (Mc 3,28-29)

    A – Con Người

    B – Chúa Thánh Thần

    C – Thánh Thần

    D – Người Con

    Câu 24: Ai thi hành ý muốn của…, người ấy là anh em chị em tôi, là mẹ tôi." (Mc 3, 35)

    A – Cha tôi

    B – Cha tôi ở trên trời

    C – Đấng đã sai tôi

    D – Thiên Chúa

    Câu 25: Người gieo giống đi ra gieo giống. Trong khi gieo, có hạt rơi…, chim chóc đến ăn mất. (Mc 4,3-4)

    A – Xuống vệ đường

    B – Trên sỏi đá

    C – Vào bụi gai

    D – Vào đất tốt

    Câu 26: Người gieo giống đi ra gieo giống. Trong khi gieo, có hạt rơi trên sỏi đá, chỗ không có nhiều đất; nó…, vì đất không sâu; nhưng khi nắng lên, nó liền bị cháy, và vì thiếu rễ nên bị chết khô. (Mc 4,4-6)

    A – Mọc luôn

    B – Chết khô

    C – Mọc ngay

    D – Héo khô

    Câu 27: Người gieo giống đi ra gieo giống. Trong khi gieo, có hạt rơi vào bụi gai, gai mọc lên làm nó… và không sinh hoa kết quả. (Mc 4,3-7)

    A – Chết nghẹt

    B – Chết ngạt

    C – Héo khô

    D – Bị bóp nghẹt

    Câu 28: Người gieo giống đi ra gieo giống. Trong khi gieo, có những hạt lại rơi nhằm đất tốt, nó…, sinh hoa kết quả: hạt thì được ba mươi, hạt thì được sáu mươi, hạt thì được một trăm." (Mc 4,3-8)

    A – Lớn lên

    B – Mọc và lớn lên

    C – Mọc lên

    D – Mau chóng mọc và lớn lên

    Câu 29: Khi cắt nghĩa về  Dụ ngôn người gieo giống, Đức Giê-su nói với các môn đệ: Người gieo giống đây là người... (x. Mc 4,14)

    A – Quản gia

    B – Chủ ruộng

    C – Gieo lời

    D – Nông phu

    Câu 30: Khi cắt nghĩa về Dụ ngôn người gieo giống, Đức Giê-su nói với các môn đệ: Những kẻ ở bên vệ đường, nơi lời đã gieo xuống, là những kẻ vừa nghe thì Xa-tan liền đến… nơi họ. (x. Mc 4,15)

    A – Cất hết lời đã gieo

    B – Cất lời đã gieo

    C – Cướp lấy lời đã gieo

    D – Cướp đi lời đã gieo

    Câu 31: Khi cắt nghĩa về  Dụ ngôn người gieo giống, Đức Giê-su nói với các môn đệ: Còn những kẻ được gieo trên sỏi đá là những kẻ khi nghe lời thì liền vui vẻ đón nhận, nhưng họ không đâm rễ mà là những kẻ…; sau đó, khi gặp gian nan hay bị ngược đãi vì lời, họ vấp ngã ngay. (x. Mc 4,16-17)

    A – Nông nổi

    B – Yếu lòng tin

    C – Kém lòng tin

    D – Nông nổi nhất thời

    Câu 32: Khi cắt nghĩa về Dụ ngôn người gieo giống, Đức Giê-su nói với các môn đệ: “Những kẻ khác là những kẻ được gieo vào bụi gai: đó là những kẻ đã nghe lời, nhưng những nỗi lo lắng sự đời,… cùng những đam mê khác xâm chiếm lòng họ, bóp nghẹt lời khiến lời không sinh hoa kết quả gì”. (x. Mc 4,18-19)

    A – Lợi lộc trần gian

    B – Bả vinh hoa phú quý

    C – Bả vinh hoa

    D – Vinh hoa phú quý

    Câu 33: Khi cắt nghĩa về  Dụ ngôn người gieo giống, Đức Giê-su nói với các môn đệ: Còn những người khác nữa là những người được gieo vào đất tốt: đó là những người nghe lời và…, rồi sinh hoa kết quả, kẻ thì ba mươi, kẻ thì sáu mươi, kẻ thì một trăm." (x. Mc 4,20)

    A – Nhận lấy

    B – Giữ lấy

    C – Đón nhận

    D – Đón lấy

    Câu 34: Vì chẳng có gì… mà không phải là để được tỏ bày, chẳng có gì bí ẩn mà không phải là để đưa ra ánh sáng. (Mc 4, 22)

    A – Đem cất giấu

    B – Che giấu

    C – Cất giấu

    D – Giấu kín

    Câu 35: Người nói với các ông: "Hãy để ý tới điều anh em nghe. Anh em đong đấu nào, thì Thiên Chúa cũng sẽ đong đấu ấy cho anh em, và còn… hơn nữa. (Mc 4,24-25)

    A – Cho thêm nhiều

    B – Cho nhiều

    C – Ban cho nhiều

    D – Cho anh em

    Câu 36: Vì ai đã có, thì được cho thêm; còn ai không có, thì ngay cái… cũng sẽ bị lấy mất." (Mc 4,24-25)

    A – Tưởng mình đang có

    B – Tưởng mình có

    C – Đang có

    D – Sẽ có

    Câu 37: … giống như hạt cải, lúc gieo xuống đất, nó là loại hạt nhỏ nhất trên mặt đất. Nhưng khi gieo rồi, thì nó mọc lên lớn hơn mọi thứ rau cỏ, cành lá xum xuê, đến nỗi chim trời có thể làm tổ dưới bóng." (Mc 4,31-32)

    A – Nước Trời

    B – Nước Thiên Chúa

    C – Đức tin của anh em

    D – Đức tin của các con

    Câu 38: Khi thấy cuồng phong nổi lên, sóng ập vào thuyền, đến nỗi thuyền đầy nước. Các môn đệ đánh thức Người dậy và nói: "Thầy ơi, chúng ta chết đến nơi rồi, Thầy chẳng lo gì sao?" Người thức dậy, ngăm đe gió, và truyền cho biển: "…" Gió liền tắt, và biển lặng như tờ. (Mc 4,38-39)

    A – Hãy yên lặng!

    B – Im đi! Câm đi!

    C – Im ngay! Câm ngay!

    D – Hãy im đi! Hãy câm đi!

    Câu 39: Sau khi dẹp yên sóng gió trên biển, Đức Giê-su nói với các môn đệ: "Sao nhát thế? Làm sao mà anh em vẫn…?" (Mc 4,40)

    A – Còn hoài nghi

    B – Cứng lòng tin

    C – Chưa tin

    D – Chưa có lòng tin

    Câu 40: Sau khi chứng kiến phép lạ Đức Giê-su dẹp yên sóng gió, các ông hoảng sợ và nói với nhau: "Vậy người này là ai, mà cả đến gió và biển cũng…?" (Mc 4,41)

    A – Vâng nghe

    B – Phải vâng lệnh

    C – Tuân lệnh

    D – Phải nghe theo

    Câu 41: Khi Đức Giê-su và các môn đệ đi đến miền đất của dân Ghê-ra-sa, có một kẻ bị thần ô uế ám chạy đến bái lạy Người và kêu lớn tiếng rằng: "Lạy ông Giê-su, …, chuyện tôi can gì đến ông? Nhân danh Thiên Chúa, tôi van ông đừng hành hạ tôi!" (Mc 5,6-7)

    A – Con Thiên Chúa Hằng sống

    B – Con Thiên Chúa Tối Cao

    C – Con Đấng Tối Cao

    D – Con Vua Đa-vít

    Câu 42: Trong phép lạ Đức Giê-su trừ quỷ tại Ghê-ra-sa, Người hỏi nó: "Tên ngươi là gì?" Nó thưa: "Tên tôi là…, vì chúng tôi đông lắm." (Mc 5,9)

    A – Lu-xi-phe

    B – Vệ binh

    C – Đạo binh

    D – Bê-en-dê-bun

    Câu 43: Khi Người xuống thuyền, thì kẻ trước kia đã bị quỷ ám nài xin cho được ở với Người. Nhưng Người không cho phép, Người bảo: "Anh cứ về nhà với thân nhân, và thuật lại cho họ biết mọi điều…, và Người đã thương anh như thế nào." (Mc 5,18-19)

    A – Anh đã mắt thấy tai nghe

    B – Anh đã chứng kiến

    C – Thầy đã làm cho anh

    D – Chúa đã làm cho anh

    Câu 44: Sau khi được Đức Giê-su trừ quỷ, “Anh ta ra đi và bắt đầu… trong miền Thập Tỉnh tất cả những gì Đức Giê-su đã làm cho anh. Ai nấy đều kinh ngạc”. (Mc 5,20)

    A – Rao truyền

    B – Loan truyền

    C – Rao giảng

    D – Loan báo

    Câu 45: Lúc đó, Người đang ở trên bờ Biển Hồ. Có một ông trưởng hội đường tên là Gia-ia đi tới. Vừa thấy Đức Giê-su, ông ta sụp xuống dưới chân Người, và khẩn khoản nài xin: "Con bé nhà tôi gần chết rồi. Xin Ngài đến…, để nó được cứu thoát và được sống." (Mc 5,21-23)

    A – Đụng tay vào cháu

    B – Đặt tay lên cháu

    C – Chữa lành cho cháu

    D – Ra tay chữa lành

    Câu 46: Người đàn bà bị bệnh băng huyết tự nhủ: "Tôi mà sờ được vào áo Người thôi, là… " (Mc 5,28)

    A – Sẽ được khỏi

    B – Sẽ được khỏi bệnh

    C – Sẽ được cứu.

    D – Sẽ được cứu thoát

    Câu 47: Đức Giê-su nói với người phụ nữ bị bệnh băng huyết: "Này con,… đã cứu chữa con. Con hãy về bình an và khỏi hẳn bệnh." (Mc 5,34)

    A – Niềm tin của con

    B – Chính Thầy

    C – Chính lòng tin của con

    D – Lòng tin của con

    Câu 48: Đức Giê-su còn đang nói, thì có mấy người từ nhà ông trưởng hội đường đến bảo: "Con gái ông chết rồi, làm phiền Thầy chi nữa?" Nhưng Đức Giê-su nghe được câu nói đó, liền bảo ông trưởng hội đường: "Ông đừng sợ, …" (Mc 5,35-36)

    A – Có tôi đây mà

    B – Có tôi đây, lo gì

    C – Lòng tin của ông đã cứu chữa ông

    D – Chỉ cần tin thôi

    Câu 49: Đức Giê-su bảo họ: Ngôn sứ có bị rẻ rúng, thì cũng chỉ là ở chính…, hay giữa đám bà con thân thuộc, và trong gia đình mình mà thôi. (Mc 6,4)

    A – Quê hương mình

    B – Trên quê hương mình

    C – Quê mình

    D – Quê hương của mình

    Câu 50: Trong lần Đức Giê-su về thăm Na-da-rét, “Người đã không thể làm được phép lạ nào tại đó; Người chỉ đặt tay trên một vài bệnh nhân và chữa lành họ. Người lấy làm lạ vì…”. (Mc 6,5-6)

    A – Họ cứng lòng

    B – Họ không tin

    C – Họ cứng lòng tin

    D – Lòng họ ra chai đá

    Câu 51: Vua Hê-rô-đê biết ông Gio-an là người…, nên sợ ông, và còn che chở ông. Nghe ông nói, nhà vua rất phân vân, nhưng lại cứ thích nghe. (Mc 6,20)

    A – Nghiêm khắc

    B – Ngay thẳng

    C – Ngay thẳng thật thà

    D – Công chính thánh thiện

    Câu 52: Các Tông Đồ tụ họp chung quanh Đức Giê-su, và kể lại cho Người biết mọi việc các ông đã làm, và mọi điều các ông đã dạy. Người bảo các ông: "Chính anh em hãy lánh riêng ra đến một nơi thanh vắng mà ..." (Mc 6,30-31)

    A – Cầu nguyện

    B – Nghỉ ngơi

    C – Vui chơi với nhau

    D – Nghỉ ngơi đôi chút

    Câu 53: Ra khỏi thuyền, Đức Giê-su thấy một đám người rất đông thì …, vì họ như bầy chiên không người chăn dắt. Và Người bắt đầu dạy dỗ họ nhiều điều. (Mc 6,34)

    A – Thương

    B – Cảm thương

    C – Chạnh lòng thương

    D – Xót thương

    Câu 54: Vì bấy giờ đã khá muộn, các môn đệ đến gần Người và thưa: "Ở đây hoang vắng và bây giờ đã khá muộn. Xin Thầy cho dân chúng về, để họ vào thôn xóm và làng mạc chung quanh mà mua gì ăn." Người đáp: "Thì … hãy cho họ ăn đi!" (Mc 6,35-37)

    A – Anh em

    B – Chính các anh

    C – Chính các con

    D – Chính anh em

    Câu 55: Người cầm lấy năm chiếc bánh và hai con cá, ngước mắt lên trời, …, rồi bẻ bánh ra, trao cho môn đệ để các ông dọn ra cho dân chúng. (Mc 6,41)

    A – Dâng lời chúc tụng

    B – Dâng lời tạ ơn

    C – Dâng lời chúc tụng, tạ ơn

    D – Dâng lời tạ ơn Chúa

    Câu 56: Chiều đến, chiếc thuyền đang ở giữa biển hồ, chỉ còn một mình Người ở trên đất. Người thấy các ông phải vất vả chèo chống vì gió ngược, nên vào khoảng canh tư đêm ấy, Người đi trên mặt biển mà ... (Mc 6,47-48)

    A – Sang bờ bên kia trước

    B – Đến bên các ông

    C – Đến với các ông

    D – Đến cùng các ông

    Câu 57: Khi các môn đệ thấy Đức Giê-su đi trên mặt biển, lại tưởng là ma, thì la lên. Lập tức, Người bảo các ông: "…, chính Thầy đây, đừng sợ !" (Mc 6,50)

    A – Này các con

    B – Này anh em

    C – Sao lại hốt hoảng

    D – Cứ yên tâm

    Câu 58: Khi Đức Giê-su bước lên thuyền với các ông, và gió lặng. Các ông cảm thấy bàng hoàng sửng sốt, vì các ông đã không hiểu ý nghĩa phép lạ bánh hoá nhiều: lòng trí các ông còn …! (Mc 6,51-52)

    A – Ngu muội

    B – Mê muội

    C – Sợ hãi

    D – Chậm tin

    Câu 59: Người đi tới đâu, vào làng mạc, thành thị hay thôn xóm nào, người ta cũng đặt kẻ ốm đau ở ngoài đường ngoài chợ, và xin Người cho họ ít là được … tua áo choàng của Người; và bất cứ ai chạm đến, thì đều được khỏi. (Mc 6,56)

    A – Đụng vào

    B – Chạm đến

    C – Đụng đến

    D – Chạm vào

    Câu 60: Dân này tôn kính Ta bằng môi bằng miệng, còn lòng chúng thì lại xa Ta. Chúng có thờ phượng Ta thì cũng vô ích, vì giáo lý chúng giảng dạy chỉ là ... (Mc 7,6-7)

    A – Giới luật của phàm nhân

    B – Giới luật phàm nhân

    C – Luật lệ người phàm

    D – Luật lệ của phàm nhân

    Câu 61: Đức Giê-su nói với những người Pha-ri-sêu và kinh sư: “Các ông gạt bỏ…, mà duy trì truyền thống của người phàm". (Mc 7,8)

    A – Giới răn của Thiên Chúa

    B – Điều răn của Chúa

    C – Luật lệ của Thiên Chúa

    D – Điều răn của Thiên Chúa

    Câu 62: Đức Giê-su nói với những người Pha-ri-sêu và kinh sư: "Các ông thật khéo coi thường điều răn của Thiên Chúa để nắm giữ… của các ông”. (Mc 7,9)

    A – Luật lệ

    B – Truyền thống

    C – Phong tục

    D – Tục lệ

    Câu 63: Đức Giê-su lại gọi đám đông tới mà bảo: "Xin mọi người nghe tôi nói đây, và hiểu cho rõ: Không có cái gì từ bên ngoài vào trong con người lại có thể làm cho con người ra ô uế được; nhưng chính cái từ…, là cái làm cho con người ra ô uế”. (Mc 7,14-15)

    A – Con người xuất ra

    B – Bên trong xuất ra

    C – Bên trong con người xuất ra

    D – Lòng người xuất ra

    Câu 64: Đức Giê-su nói với người đàn bà Hy-lạp, gốc Phê-ni-xi thuộc xứ Xy-ri: "Vì bà nói thế, nên …, quỷ đã xuất khỏi con gái bà rồi." (Mc 7,29)

    A – Bà cứ vững tin

    B – Bà hãy về đi

    C – Bà cứ về đi

    D – Bà cứ vững tâm

    Câu 65: Đức Giê-su lại bỏ vùng Tia, đi qua ngả Xi-đôn, đến biển hồ Ga-li-lê vào miền Thập Tỉnh. Người ta đem một người vừa điếc vừa ngọng đến với Đức Giê-su, và xin Người …”. (Mc 7,31-32)

    A – Chữa cho anh

    B – Chúc lành cho anh

    C – Cứu chữa anh

    D – Đặt tay trên anh

    Câu 66: Rồi Người ngước mắt lên trời, rên một tiếng và nói: "Ép-pha-tha", nghĩa là: hãy mở ra! Lập tức tai anh ta mở ra, lưỡi như hết bị … Anh ta nói được rõ ràng”. (Mc 7,34-35)

    A – Khô cứng

    B – Cuộn lại

    C – Buộc lại

    D – Trói buộc

    Câu 67: Khi chứng kiến phép lạ Đức Giê-su chữa cho một người vừa điếc vừa ngọng, dân chúng hết sức kinh ngạc, và nói: "Ông ấy làm việc gì cũng …: ông làm cho kẻ điếc nghe được, và kẻ câm nói được." (Mc 7,37)

    A – Đáng khen cả

    B – Đáng khâm phục

    C – Tốt đẹp cả

    D – Đáng ngưỡng mộ

    Câu 68: Sau khi Đức Giê-su chữa cho một người mù ở Bết-xai-đa, Người cho anh về nhà và dặn: … (Mc 8,26)

    A – Anh hãy đi bình an

    B – Anh hãy đi về bình an

    C – Anh hãy đi và nói cho mọi người những điều Chúa đã làm cho anh

    D – Anh đừng có vào làng

    Câu 69: Người lại hỏi các ông: "Còn anh em, anh em bảo Thầy là ai?" Ông Phê-rô trả lời:… (Mc 8,29)

    A – Thầy là Đấng Thánh của Thiên Chúa

    B – Thầy là Đấng Ki-tô

    C – Thầy là Đức Ki-tô, Con Thiên Chúa hằng sống

    D – Thầy là Đức Ki-tô, Con Thiên Chúa

    Câu 70: Khi Đức Giê-su loan báo lần thứ nhất cuộc Thương Khó và Phục Sinh của Người, ông Phê-rô liền kéo riêng Người ra và bắt đầu trách Người. Nhưng Người trách ông Phê-rô: "Xa-tan! ...! Vì tư tưởng của anh không phải là tư tưởng của Thiên Chúa, mà là của loài người." (Mc 8,31-33)

    A – Lui lại đàng sau Thầy

    B – Hãy xéo đi

    C – Hãy lui lại đằng sau Thầy

    D – Lui ra đằng sau Thầy

    Câu 71: "Ai muốn theo tôi, phải… chính mình, vác thập giá mình mà theo. (Mc 8,34)

    A – Hủy bỏ

    B – Nhất quyết từ bỏ

    C – Từ bỏ

    D – Dứt khoát từ bỏ

    Câu 72: Quả vậy, ai muốn cứu mạng sống mình, thì sẽ mất; còn ai… mạng sống mình vì tôi và vì Tin Mừng, thì sẽ cứu được mạng sống ấy. (Mc 8,35)

    A – Đành mất

    B – Tự nguyện mất

    C – Tự nguyện hiến dâng

    D – Liều mất

    Câu 73:  Vì được cả thế giới mà phải thiệt mất…, thì người ta nào có lợi gì ? Quả thật, người ta lấy gì mà đổi lại mạng sống mình? (Mc 8,36-37)

    A – Sự sống đời đời

    B – Mạng sống

    C – Sự sống

    D – Mạng sống mình

    Câu 74:  Giữa thế hệ ngoại tình và tội lỗi này, ai hổ thẹn vì tôi và những lời tôi dạy, thì… cũng sẽ hổ thẹn vì kẻ ấy, khi Người ngự đến cùng với các thánh thiên thần, trong vinh quang của Cha Người." (Mc 8,38)

    A – Cha tôi

    B – Tôi

    C – Con Người

    D – Chính Con Người

    Câu 75: Bấy giờ, ông Phê-rô thưa với Đức Giê-su rằng: "Thưa Thầy, chúng con ở đây,…! Chúng con xin dựng ba cái lều, một cho Thầy, một cho ông Mô-sê, và một cho ông Ê-li-a." (Mc 9,5)

    A – Thì tốt quá

    B – Thì thật là tốt

    C – Thì thật là hay

    D – Thật là hay

    Câu 76: Bỗng có một đám mây bao phủ các ông. Và từ đám mây,…: "Đây là Con Ta yêu dấu, hãy vâng nghe lời Người." (Mc 9,7)

    A – Có tiếng Chúa Cha tuyên phán

    B – Có tiếng Chúa Cha

    C – Có tiếng phán rằng

    D – Có tiếng Chúa Cha phán rằng

    Câu 77: Người đàn ông có đứa con trai bị quỷ câm ám nói với Đức Giê-su: Nếu Thầy có thể làm được gì, thì xin… mà cứu giúp chúng tôi." (Mc 9,22)

    A – Rủ lòng thương

    B – Chạnh lòng thương

    C – Rủ thương

    D – Hãy rủ lòng thương

    Câu 78: Đức Giê-su nói với người đàn ông có đứa con trai bị quỷ câm ám: "Sao lại nói: nếu Thầy có thể? Mọi sự đều có thể đối với..."  (Mc 9,23)

    A – Người tin

    B – Kẻ có lòng tin

    C – Thiên Chúa

    D – Những ai có lòng tin

    Câu 79: Đức Giê-su dạy các môn đệ rằng: "… sẽ bị nộp vào tay người đời, họ sẽ giết chết Người, và ba ngày sau khi bị giết chết, Người sẽ sống lại." (Mc 9,31)

    A – Này đây, Thầy

    B – Này đây, Con Người

    C – Con Người

    D – Chính Thầy

    Câu 80: Đức Giê-su hỏi các ông: "Dọc đường, anh em đã bàn tán điều gì vậy?" Các ông làm thinh, vì khi đi đường, các ông đã cãi nhau ... (Mc 9,33-34)

    A – Xem ai là người lớn nhất

    B – Xem ai là người lớn nhất trong Nước Trời

    C – Xem ai là người lớn hơn hết

    D – Xem ai là người lớn hơn cả

    Câu 81: "Ai muốn làm người đứng đầu, thì phải làm người rốt hết, và làm… mọi người." (Mc 9,35)

    A – Người phục vụ

    B – Người mục vụ

    C – Người phụng sự

    D – Đầy tớ

    Câu 82: "Ai tiếp đón một em nhỏ như em này vì danh Thầy, là tiếp đón …; và ai tiếp đón Thầy, thì không phải là tiếp đón Thầy, nhưng là tiếp đón Đấng đã sai Thầy." (Mc 9,37)

    A – Cha của Thầy

    B – Cha Thầy

    C – Đấng đã sai Thầy

    D – Chính Thầy

    Câu 83: "Ai làm cớ cho một trong những… đang tin đây phải sa ngã, thì thà buộc cối đá lớn vào cổ nó mà ném xuống biển còn hơn. (Mc 9,42)

    A – Trẻ nhỏ

    B – Kẻ bé nhỏ

    C – Kẻ bé mọn

    D – Người bé mọn

    Câu 84: Nếu tay anh làm cớ cho anh sa ngã, thì chặt nó đi; thà cụt một tay mà được vào… còn hơn là có đủ hai tay mà phải sa hoả ngục, phải vào lửa không hề tắt. (Mc 9,43)

    A – Nước Trời

    B – Nước Thiên Chúa

    C – Thiên đàng

    D – Cõi sống

    Câu 85: Nếu chân anh làm cớ cho anh…, thì chặt nó đi; thà cụt một chân mà được vào cõi sống còn hơn là có đủ hai chân mà bị ném vào hoả ngục. (Mc 9,44-45)

    A – Vấp ngã

    B – Sa ngã

    C – Phạm tội

    D – Phải sa ngã

    Câu 86: Nếu mắt anh làm cớ cho anh sa ngã, thì móc nó đi; thà chột mắt mà được vào… còn hơn là có đủ hai mắt mà bị ném vào hoả ngục, nơi giòi bọ không hề chết và lửa không hề tắt. (Mc 9,46-48)

    A – Nước Trời

    B – Nước Thiên Chúa

    C – Thiên Đàng

    D – Cõi sống

    Câu 87: Muối là cái gì tốt. Nhưng muối mà…, thì anh em sẽ lấy gì ướp cho mặn lại? Anh em hãy giữ muối trong lòng anh em, và sống hoà thuận với nhau." (Mc 9, 50)

    A – Ra nhạt

    B – Nhạt đi

    C – Hết mặn

    D – Không còn mặn nữa

    Câu 88: Lúc khởi đầu công trình tạo dựng, Thiên Chúa đã làm nên con người có nam có nữ; vì thế, người đàn ông sẽ lìa cha mẹ mà gắn bó với vợ mình, và cả hai sẽ thành... (Mc 10, 6-8)

    A – Một thân xác

    B – Một xương một thịt

    C – Một gia đình

    D – Một lòng một ý

    Câu 89: Vậy, sự gì Thiên Chúa đã…, loài người không được phân ly." (Mc 10,9)

    A – Kết hợp

    B – Liên kết

    C – Phối hợp

    D – Tác hợp

    Câu 90: "Cứ để trẻ em đến với Thầy, đừng… chúng, vì Nước Thiên Chúa là của những ai giống như chúng. (Mc 10,14)

    A – Ngăn cản

    B – Ngăn cấm

    C – Phản đối

    D – Đe dọa

    Câu 91: Thầy bảo thật anh em: Ai không đón nhận Nước Thiên Chúa với tâm hồn…, thì sẽ chẳng được vào. (Mc 10,15)

    A – Đơn sơ

    B – Một trẻ thơ

    C – Trẻ thơ

    D – Một trẻ em

    Câu 92: Đức Giê-su vừa lên đường, thì có một người chạy đến, quỳ xuống trước mặt Người và hỏi: "Thưa Thầy nhân lành, tôi phải làm gì để được… làm gia nghiệp?" (Mc 10,17)

    A – Nước Trời

    B – Nước Thiên Chúa

    C – Sự sống đời đời

    D – Hạnh phúc Nước Trời

    Câu 93: Đức Giê-su đáp: "Sao anh nói tôi là nhân lành? Không có ai nhân lành cả, trừ... (Mc 10,18)

    A – Tôi là Đấng từ trời xuống

    B – Thiên Chúa

    C – Cha Tôi, Đấng ngự trên trời

    D – Một mình Thiên Chúa

    Câu 94: Đức Giê-su nói với người thanh niên giàu có: “Hẳn anh biết các điều răn: Chớ giết người, chớ ngoại tình, chớ trộm cắp, chớ làm chứng gian, chớ làm hại ai, hãy thờ cha kính mẹ." Anh ta nói: "Thưa Thầy, tất cả những điều đó,..." (Mc 10,19-20)

    A – Tôi đã làm từ thuở nhỏ

    B – Tôi đã làm từ khi còn nhỏ

    C – Tôi đã tuân giữ từ còn nhỏ

    D – Tôi đã tuân giữ từ thuở nhỏ

    Câu 95: Những người… thì khó vào Nước Thiên Chúa biết bao! (Mc 10,23)

    A – Giàu có

    B – Lắm tiền lắm của

    C – Có của

    D – Giàu

    Câu 96: Con lạc đà chui qua lỗ kim còn dễ hơn… vào Nước Thiên Chúa." (Mc 10,25)

    A – Người giàu có

    B – Người nghèo khó

    C – Kẻ giàu có

    D – Người giàu

    Câu 97: Quả thật, nhiều kẻ đứng đầu sẽ phải…, còn những kẻ đứng chót sẽ được lên hàng đầu." (Mc 10,31)

    A – Đứng hàng chót

    B – Đẩy xuống hàng chót

    C – Xuống hàng chót

    D – Giáng xuống hàng chót

    Câu 98: Đức Giê-su lại kéo riêng Nhóm Mười Hai ra, và bắt đầu nói với các ông về những điều sắp xảy đến cho mình: "Này chúng ta lên Giê-ru-sa-lem và Con Người sẽ bị nộp cho các thượng tế và kinh sư. Họ sẽ lên án xử tử Người và sẽ nộp Người cho dân ngoại. Họ sẽ nhạo báng Người, khạc nhổ vào Người, họ sẽ đánh đòn và giết chết Người…, Người sẽ sống lại." (Mc 10,32-34)

    A – Ngày thứ ba

    B – Sau ba ngày

    C – Đến ngày thứ ba

    D – Ba ngày sau

    Câu 99: Hai người con ông Dê-bê-đê là Gia-cô-bê và Gio-an đến gần Đức Giê-su, xin cho một người được ngồi bên hữu, một người được ngồi bên tả Thầy, khi Thầy được vinh quang." Đức Giê-su bảo: "Các anh không biết các anh xin gì! Các anh có uống nổi chén Thầy sắp uống, hay chịu được… Thầy sắp chịu không?" (x. Mc 10,35-38)

    A – Những trận đòn

    B – Cuộc khổ nạn

    C – Phép rửa

    D – Phép rửa tội

    Câu 100: Đức Giê-su gọi các ông lại và nói: "Anh em biết: những người được coi là thủ lãnh các dân thì dùng uy mà thống trị dân, những người làm lớn thì lấy quyền mà cai quản dân. Nhưng giữa anh em thì... (Mc 10,42-43)

    A – Phải khác

    B – Không được thế

    C – Không được như vậy

    D – Không được vậy

    Câu 101: Ai muốn làm lớn giữa anh em thì phải làm người… anh em; ai muốn làm đầu anh em thì phải làm đầy tớ mọi người. (Mc 10,43-44)

    A – Điều khiển

    B – Hầu hạ

    C – Phục vụ

    D – Phụng sự

    Câu 102: Vì Con Người đến không phải để được người ta phục vụ, nhưng là để phục vụ, và… làm giá chuộc muôn người." (Mc 10,45)

    A – Hiến mạng sống

    B – Hiến dâng mạng sống

    C – Phó dâng mạng sống

    D – Hiến dâng thân mình

    Câu 103: Khi Đức Giê-su cùng với các môn đệ và một đám người khá đông ra khỏi thành Giê-ri-khô, thì có một người mù đang ngồi ăn xin bên vệ đường, tên anh ta là Ba-ti-mê, con ông Ti-mê. Vừa nghe nói đó là Đức Giê-su Na-da-rét, anh ta bắt đầu kêu lên rằng: "Lạy ông Giê-su, Con vua Đa-vít,…!" (Mc 10,46-47)

    A – Xin thương xót tôi

    B – Xin dủ lòng thương tôi

    C – Xin thương xót chúng tôi

    D – Xin dủ lòng thương xót tôi

    Câu 104: Người ta gọi anh mù và bảo: "Cứ yên tâm, đứng dậy, Người gọi anh đấy!" Anh mù liền vất áo choàng lại,… mà đến gần Đức Giê-su. (Mc 10,49-50)

    A – Đứng lên

    B – Đứng dậy

    C – Đứng phắt dậy

    D – Đứng ngay dậy

    Câu 105: Khi thấy anh mù đến gần, Đức Giê-su hỏi: "Anh muốn tôi làm gì cho anh?" Anh mù đáp: "Thưa Thầy, xin cho tôi..." (Mc 10,51)

    A – Được thấy

    B – Nhìn thấy được

    C – Nhìn thấy

    D – Thấy được

    Câu 106: Sau lời cầu xin của anh mù, Đức Giê-su nói với anh: "Anh hãy đi, lòng tin của anh đã cứu anh!" Tức khắc, anh ta nhìn thấy được và... (Mc 10,52)

    A – Đi theo Đức Giê-su

    B – Đi theo Người

    C – Đi về nhà

    D – Đi theo Người trên con đường Người đi

    Câu 107: "Hoan hô! Chúc tụng Đấng…! Chúc tụng triều đại đang tới, triều đại vua Đa-vít, tổ phụ chúng ta. Hoan hô trên các tầng trời!" (Mc 11,9-10)

    A – Ngự đến nhân danh Chúa

    B – Nhân danh Chúa mà đến

    C – Nhân danh Đức Chúa mà đến

    D – Ngự đến nhân danh Đức Chúa

    Câu 108: Hôm sau, khi thầy trò rời khỏi Bê-ta-ni-a, thì Đức Giê-su cảm thấy đói. Trông thấy ở đàng xa có một cây vả tốt lá, Người đến xem có tìm được trái nào không. Nhưng khi lại gần, Người không tìm được gì cả, chỉ thấy lá thôi, vì không phải là mùa vả. Người lên tiếng bảo cây vả:…!" (Mc 11,12-14)

    A – Muôn đời mày sẽ không có trái nữa

    B – Tại sao mày không sinh trái

    C – Muôn đời sẽ chẳng còn ai ăn trái của mày nữa

    D – Muôn đời sẽ không có ai ăn trái của mày nữa

    Câu 109: Thầy trò đến Giê-ru-sa-lem. Đức Giê-su vào Đền Thờ, Người bắt đầu đuổi những kẻ đang mua bán trong Đền Thờ, lật bàn của những người đổi bạc và xô ghế của những kẻ bán bồ câu. Người không cho ai được mang đồ vật gì… Đền Thờ. (Mc 11,15-16)

    A – Đi qua

    B – Đi ngang

    C – Vào

    D – Đi lên

    Câu 110: Người giảng dạy và nói với họ: "Nào đã chẳng có lời chép rằng: Nhà Ta sẽ được gọi là nhà cầu nguyện của mọi dân tộc sao? Thế mà các người đã biến thành… của bọn cướp!" (Mc 11,17)

    A – Sào huyệt

    B – Hang ổ

    C – Hang

    D – Nơi cư ngụ

    Câu 111: Đức Giê-su nói với các ông: "Anh em hãy tin vào Thiên Chúa. Thầy bảo thật anh em: nếu có ai nói với núi này: 'Dời chỗ đi, nhào xuống biển!', mà trong lòng…, nhưng tin rằng điều mình nói sẽ xảy ra, thì sẽ được như ý. (Mc 11,22-23)

    A – Chẳng lo sợ

    B – Chẳng ngờ vực

    C – Chẳng nghi nan

    D – Chẳng băn khoăn

    Câu 112: “Thầy nói với anh em: tất cả những gì anh em cầu xin, anh em cứ tin là mình đã được rồi, thì sẽ được…”. (Mc 11,24)

    A – Như ý

    B – Toại nguyện

    C – Như vậy

    D – Như lòng sở nguyện

    Câu 113: Khi anh em đứng cầu nguyện, nếu anh em có chuyện bất bình với ai, thì hãy…  cho họ, để Cha của anh em là Đấng ngự trên trời, cũng tha lỗi cho anh em. (Mc 11,25)

    A – Tha lỗi

    B – Bỏ qua

    C – Xí xóa

    D – Tha thứ

    Câu 114: Trong Dụ ngôn những người làm vườn nho sát nhân, ông chủ đã sai các đầy tớ đến gặp các tá điền, nhưng những người này đều bị họ đánh đập rồi giết chết. Ông chỉ còn một người nữa là người con yêu dấu: người này là người cuối cùng ông sai đến gặp họ; ông nói: "Chúng sẽ..." (Mc 12, 6)

    A – Nể cậu chủ

    B – Nể con trai ta

    C – Nể con ta

    D – Nể đứa con yêu dấu của ta

    Câu 115: Các ông chưa đọc câu Kinh Thánh này sao? Tảng đá thợ xây nhà loại bỏ lại trở nên đá tảng góc tường. Đó chính là công trình của Chúa, công trình kỳ diệu…!  (Mc 12, 10-11)

    A – Trước mặt chúng ta

    B – Trước mắt chúng ta

    C – Đối với chúng ta

    D – Chính Chúa đã làm nên

    Câu 116: "Của Xê-da, trả về Xê-da; của…, trả về Thiên Chúa." (Mc 12, 17)

    A – Giáo Hội

    B – Thiên Chúa

    C – Đức Chúa

    D – Loài người

    Câu 117: Quả vậy, khi người ta từ cõi chết sống lại, thì chẳng còn lấy vợ lấy chồng, nhưng sẽ giống như… trên trời. (Mc 12, 25)

    A – Các phẩm thiên thần

    B – Các thánh

    C – Các thiên thần

    D – Các thánh nam nữ

    Câu 118: "Điều răn đứng đầu là: Nghe đây, hỡi Ít-ra-en, Đức Chúa, Thiên Chúa chúng ta, là Đức Chúa duy nhất. Ngươi phải…, Thiên Chúa của ngươi, hết lòng, hết linh hồn, hết trí khôn và hết sức lực ngươi. (Mc 12,29-30)

    A – Kính mến Đức Chúa

    B – Kính sợ Đức Chúa

    C – Yêu mến Chúa

    D – Yêu mến Đức Chúa

    Câu 119: Điều răn thứ hai là: Ngươi phải… như chính mình. Chẳng có điều răn nào khác lớn hơn các điều răn đó." (Mc 12,31)

    A – Yêu mến tha nhân

    B – Yêu mến anh em

    C – Yêu người thân cận

    D – Yêu tha nhân

    Câu 120: "Phần anh em, anh em hãy coi chừng! Người ta sẽ nộp anh em cho các hội đồng và các hội đường; anh em sẽ bị đánh đòn; anh em sẽ phải ra trước mặt vua chúa quan quyền vì Thầy, để… cho họ được biết. (Mc 13,9)

    A – Nói

    B – Làm chứng

    C – Chứng minh

    D – Loan báo

    Câu 121: "Khi người ta điệu anh em đi nộp, thì anh em đừng lo trước phải nói gì, nhưng trong giờ đó, Thiên Chúa cho anh em biết điều gì, thì hãy nói điều ấy: thật vậy, không phải chính anh em nói, mà là… nói. (Mc 13,11)

    A – Thánh Thần của Thiên Chúa

    B – Thầy

    C – Thánh Thần

    D – Thiên Thần

    Câu 122: Vì danh Thầy, anh em sẽ bị mọi người thù ghét. Nhưng kẻ nào bền chí đến cùng, kẻ ấy sẽ được... (Mc 13,13)

    A – Cứu rỗi

    B – Cứu độ

    C – Cứu thoát

    D – Giải thoát

    Câu 123: Bấy giờ, nếu có ai bảo anh em: "Này, Đấng Ki-tô ở đây! Kìa, Đấng Ki-tô ở đó!", anh em... (Mc 13,21)

    A – Đừng tin

    B – Đừng có tin

    C – Hãy vững tin

    D – Chớ có tin

    Câu 124: "Nhưng trong những ngày đó, sau cơn gian nan ấy, thì mặt trời sẽ ra tối tăm, mặt trăng không còn chiếu sáng, các ngôi sao từ trời sa xuống, và các quyền lực trên trời bị lay chuyển. Bấy giờ thiên hạ sẽ thấy… đầy quyền năng và vinh quang ngự trong đám mây mà đến. (Mc 13,24-26)

    A – Đấng Ki-tô của Người

    B – Con Một yêu dấu của Người

    C – Con Người

    D – Các thiên sứ của Người

    Câu 125: "Anh em cứ lấy thí dụ cây vả mà học hỏi. Khi cành nó xanh tươi và đâm chồi nảy lộc, thì anh em biết là mùa hè đã đến gần. Cũng vậy, khi thấy những điều đó xảy ra, anh em hãy biết là Con Người…, ở ngay ngoài cửa rồi. (Mc 13,28-29)

    A – Sắp ngự đến

    B – Đã ngự đến

    C – Sắp đến gần

    D – Đã đến gần

    Câu 126: Trời đất sẽ qua đi, nhưng… sẽ chẳng qua đâu. (Mc 13,31)

    A – Những lời Thấy nói

    B – Những gì Thầy nói

    C – Lời Thầy nói

    D – Lời Thầy

    Câu 127: "Anh em phải coi chừng, phải…, vì anh em không biết khi nào thời ấy đến. (Mc 13, 33)

    A – Cảnh giác

    B – Canh thức

    C – Tỉnh thức

    D – Sám hối

    Câu 128: Điều Thầy nói với anh em đây, Thầy cũng nói với hết thảy mọi người là:…!" (Mc 13,37)

    A – Hãy yêu thương nhau

    B – Phải yêu thương nhau

    C – Hãy canh thức

    D – Phải canh thức

    Câu 129: Nhưng Đức Giê-su bảo họ: "Cứ để cho cô làm. Sao lại muốn gây chuyện? Cô ấy vừa làm cho tôi một việc nghĩa. Người nghèo thì lúc nào các ông chẳng có bên cạnh mình, các ông muốn làm phúc cho họ bao giờ mà chẳng được! Còn tôi, các ông…! (Mc 14,6-7)

    A – Chẳng có mãi đâu

    B – Chẳng thấy mãi đâu

    C – Chẳng gặp mãi đâu

    D – Chẳng thấy nữa đâu

    Câu 130: Hai môn đệ ra đi. Vào đến thành, các ông thấy… Và các ông dọn tiệc Vượt Qua. (Mc 14,16)

    A – Mọi sự đã sẵn sàng

    B – Mọi sự đã chuẩn bị sẵn sàng

    C – Như những gì Người đã nói

    D – Mọi sự y như Người đã nói

    Câu 131: "Thầy bảo thật anh em, có người trong anh em sẽ nộp Thầy, mà lại là người đang..." (Mc 14,18)

    A – Chấm chung một đĩa với Thầy

    B – Cùng uống một chén với Thầy

    C – Cùng ăn với Thầy

    D – Cùng bàn với Thầy

    Câu 132: Các môn đệ đâm ra buồn rầu, và lần lượt hỏi Người: "Chẳng lẽ con sao?" Người đáp: "Chính là một trong Nhóm Mười Hai đây, mà là người ... (Mc 14,19-20)

    A – Chấm chung một đĩa với Thầy

    B – Cùng uống một chén với Thầy

    C – Cùng ăn với Thầy

    D – Cùng bàn với Thầy

    Câu 133: Cũng đang bữa ăn, Đức Giê-su cầm lấy bánh, dâng lời chúc tụng, rồi bẻ ra, trao cho các ông và nói: "Anh em hãy cầm lấy, đây là..." (Mc 14, 22)

    A – Chén Máu Thầy

    B – Chính Mình Thầy

    C – Mình của Thầy

    D – Mình Thầy

    Câu 134: Người bảo các ông: "Đây là máu Thầy, …, đổ ra vì muôn người. (Mc 14, 24)

    A – Máu Giao Ước mới

    B – Máu Giao Ước

    C – Chính Giao Ước mới

    D – Máu Giao Ước vĩnh cửu

    Câu 135: Hát thánh vịnh xong, Đức Giê-su và các môn đệ ra núi Ô-liu. Đức Giê-su nói với các ông: "Tất cả anh em sẽ …, vì Kinh Thánh đã chép: Ta sẽ đánh người chăn chiên, và chiên sẽ tan tác. (Mc 14, 26-27)

    A – Vấp ngã vì Thầy

    B – Sa ngã vì Thầy

    C – Vấp ngã

    D – Bỏ trốn hết

    Câu 136: Sau đó, Đức Giê-su và các môn đệ đến một thửa đất gọi là Ghết-sê-ma-ni. Người nói với các ông: "Anh em ngồi lại đây, trong khi Thầy cầu nguyện." Rồi Người đem các ông Phê-rô, Gia-cô-bê và Gio-an đi theo. Người bắt đầu cảm thấy hãi hùng xao xuyến. Người nói với các ông: "Tâm hồn Thầy buồn đến chết được. Anh em ở lại đây mà ..." (Mc 14,32-34)

    A – Canh thức với Thầy

    B – Cầu nguyện

    C – Canh thức

    D – Nghỉ ngơi đôi chút

    Câu 137: Anh em hãy canh thức và cầu nguyện kẻo... Vì tinh thần thì hăng hái, nhưng thể xác lại yếu đuối." (Mc 14,38)

    A – Ma quỷ cám dỗ

    B – Rơi vào cám dỗ

    C – Sa chước cám dỗ

    D – Phải sa chước cám dỗ

    Câu 138: Người lại đi cầu nguyện, kêu xin như lần trước. Rồi Người trở lại, thấy các môn đệ vẫn ngủ, vì... Các ông chẳng biết trả lời làm sao với Người. (Mc 14,39-40)

    A – Họ còn đang mệt

    B – Mắt họ nặng trĩu

    C – Họ quá mệt

    D – Các ông sợ hãi

    Câu 139: Lần thứ ba, Người trở lại và bảo các ông: "Lúc này mà còn ngủ, còn nghỉ sao? Thôi, đủ rồi. Giờ đã điểm. Này Con Người bị nộp vào tay phường tội lỗi. Đứng dậy,…! Kìa kẻ nộp Thầy đã tới!" (Mc 14,41-42)

    A – Ta trốn đi nào

    B – Mau chạy trốn đi nào

    C – Ta đi nào

    D – Chạy trốn đi nào

    Câu 140: Ông Phi-la-tô hỏi Người: "Ông là vua dân Do-thái sao?" Người trả lời:… (Mc 15,2)

    A – Đúng như ngài nói đó

    B – Chính tôi đây

    C – Đúng như ông nói đó

    D – Đúng như lời ông nói

    Câu 141: Các thượng tế tố cáo Người nhiều tội, nên ông Phi-la-tô lại hỏi Người: "Ông không trả lời gì sao? Nghe kìa, họ tố cáo ông biết bao nhiêu tội!" Nhưng Đức Giê-su không trả lời gì nữa, khiến ông Phi-la-tô... (Mc 15,3-5)

    A – Phải ngạc nhiên

    B – Vô cùng tức tối

    C – Rất giận dữ

    D – Rất ngạc nhiên

    Câu 142: Lính điệu Đức Giê-su vào bên trong công trường, tức là dinh tổng trấn, và tập trung cả cơ đội lại. Chúng khoác cho Người một tấm áo điều, và kết một vòng gai làm vương miện đặt lên đầu Người. Rồi chúng bái chào Người:… (Mc 15,16-18)

    A – Muôn tâu vua dân Do-thái

    B – Vạn tuế đức vua dân Do-thái

    C – Vạn tuế đức vua

    D – Vạn tuế vua dân Do-thái

    Câu 143: Chúng lấy cây sậy đập lên đầu Người, khạc nhổ vào Người, và quỳ gối bái lạy. Chế giễu chán, chúng lột áo điều ra, và cho Người mặc áo lại như trước. Sau đó, chúng dẫn Người đi... (Mc 15,19-20)

    A – Lên một nơi gọi là Gôn-gô-tha, nghĩa là Đồi Sọ

    B – Để đóng đinh vào thập giá

    C – Đóng đinh vào thập giá

    D – Đóng đinh Người vào thập giá

    Câu 144: Lúc chúng đóng đinh Người là giờ thứ ba. Bản án xử tội Người viết rằng:... (Mc 15,25-26)

    A – Giê-su Na-da-rét – Vua dân Do-thái

    B – Giê-su Na-da-rét - Vua Do-thái

    C – Giê-su Na-da-rét – Vua người Do-thái

    D – Vua người Do-thái

    Câu 145: Vào giờ thứ chín, Đức Giê-su kêu lớn tiếng: "Ê-lô-i, Ê-lô-i, la-ma xa-bác-tha-ni !" Nghĩa là: "Lạy Thiên Chúa, Thiên Chúa của con,…?" (Mc 15,34)

    A – Sao Ngài bỏ rơi con

    B – Sao nỡ bỏ rơi con

    C – Sao Ngài nỡ bỏ con

    D – Sao Ngài lại quên con

    Câu 146: Viên đại đội trưởng đứng đối diện với Đức Giê-su, thấy Người tắt thở như vậy liền nói: "Quả thật, người này là..." (Mc 15,39)

    A – Thiên Chúa

    B – Đấng Ki-tô – Con Thiên Chúa

    C – Con Thiên Chúa

    D – Vua dân Do-thái

    Câu 147: Vào trong mộ, các bà thấy một người thanh niên ngồi bên phải, mặc áo trắng; các bà hoảng sợ. Nhưng người thanh niên liền nói: "Đừng hoảng sợ! Các bà tìm Đức Giê-su Na-da-rét,…! Người đã chỗi dậy rồi, không còn đây nữa. Chỗ đã đặt Người đây này! (Mc 16, 5-6)

    A – Đấng bị đóng đinh chứ gì

    B – Đấng vừa bị đóng đinh chứ gì

    C – Đấng vừa được mai táng chứ gì

    D – Đấng bị người ta đóng đinh chứ gì

    Câu 148: Người thanh niên nói với các phụ nữ: “Xin các bà về nói với môn đệ Người và ông Phê-rô rằng Người sẽ đến Ga-li-lê trước các ông. Ở đó, các ông sẽ… như Người đã nói với các ông." (Mc 16,7)

    A – Gặp lại Người

    B – Được gặp lại Người

    C – Được thấy Người

    D – Được nhìn thấy Người

    Câu 149: "Anh em hãy đi khắp tứ phương thiên hạ, … cho mọi loài thọ tạo. Ai tin và chịu phép rửa, sẽ được cứu độ; còn ai không tin, thì sẽ bị kết án. (Mc 16, 15b-16)

    A – Loan báo Tin Mừng

    B – Mà loan báo

    C – Làm phép rửa

    D – Loan Tin Mừng

    Câu 150: Nói xong, Chúa Giê-su được đưa lên trời và ngự bên hữu Thiên Chúa. Còn các Tông Đồ thì ra đi …, có Chúa cùng hoạt động với các ông, và dùng những dấu lạ kèm theo mà xác nhận lời các ông rao giảng. (Mc 16,19-20)

    A – Loan báo Tin Mừng khắp nơi

    B – Loan truyền khắp nơi

    C – Rao giảng khắp nơi

    D – Rao truyền khắp nơi

    ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TIN MỪNG MÁC-CÔ

    (TỪ CÂU 1-150)

    1

    B

    31

    D

    61

    D

    91

    D

    121

    C

    2

    C

    32

    B

    62

    B

    92

    C

    122

    C

    3

    B

    33

    C

    63

    A

    93

    D

    123

    B

    4

    A

    34

    B

    64

    C

    94

    D

    124

    C

    5

    B

    35

    D

    65

    D

    95

    C

    125

    D

    6

    B

    36

    C

    66

    C

    96

    D

    126

    A

    7

    C

    37

    B

    67

    C

    97

    C

    127

    C

    8

    C

    38

    B

    68

    D

    98

    D

    128

    D

    9

    B

    39

    D

    69

    B

    99

    C

    129

    A

    10

    D

    40

    C

    70

    A

    100

    C

    130

    D

    11

    C

    41

    B

    71

    C

    101

    C

    131

    C

    12

    A

    42

    C

    72

    D

    102

    A

    132

    A

    13

    D

    43

    D

    73

    B

    103

    B

    133

    D

    14

    D

    44

    A

    74

    C

    104

    C

    134

    B

    15

    C

    45

    B

    75

    D

    105

    B

    135

    C

    16

    B

    46

    C

    76

    C

    106

    D

    136

    C

    17

    B

    47

    D

    77

    B

    107

    D

    137

    C

    18

    C

    48

    D

    78

    A

    108

    C

    138

    B

    19

    D

    49

    A

    79

    C

    109

    A

    139

    C

    20

    D

    50

    B

    80

    D

    110

    A

    140

    A

    21

    D

    51

    D

    81

    A

    111

    C

    141

    A

    22

    B

    52

    D

    82

    D

    112

    A

    142

    B

    23

    C

    53

    C

    83

    C

    113

    D

    143

    B

    24

    D

    54

    D

    84

    D

    114

    C

    144

    D

    25

    A

    55

    A

    85

    B

    115

    B

    145

    A

    26

    C

    56

    C

    86

    B

    116

    B

    146

    C

    27

    A

    57

    D

    87

    C

    117

    C

    147

    A

    28

    B

    58

    A

    88

    B

    118

    D

    148

    C

    29

    C

    59

    B

    89

    C

    119

    C

    149

    A

    30

    B

    60

    B

    90

    B

    120

    B

    150

    C

    BAN GIÁO LÝ ĐỨC TIN

    Bài viết liên quan