BỘ CÂU HỎI TÌM HIỂU TIN MỪNG THEO THÁNH LU-CA
“HÃY HOÀN TẤT CÂU KINH THÁNH SAU”
(Từ câu 101-150)
Câu 101: “Các anh cứ về thuật lại cho ông Gio-an những điều mắt thấy tai nghe: người mù được thấy, kẻ què được đi, người cùi được sạch, kẻ điếc được nghe, người chết trỗi dậy, kẻ nghèo được nghe tin mừng, và phúc thay người nào … vì tôi.” (Lc 7,22-23)
A. Vấp ngã
B. Không vấp phạm
C. Không vấp ngã
D. Vấp phạm
Câu 102: “Này Ta sai sứ giả của Ta…, người sẽ dọn đường cho Con đến!” (Lc 7,27)
A. Đến trước
B. Đi trước mặt Con
C. Đến
D. Đi trước
Câu 103: “Thật vậy, ông Gio-an Tẩy Giả đến, không ăn bánh, không uống rượu, thì các ông bảo: …”. (Lc 7,33)
A. Ông ta bị quỷ ám
B. Ông bị quỷ ám
C. Ông bị thần ô uế ám
D. Ông bị Bê-en-dê-bun ám
Câu 104: “… đến, cũng ăn cũng uống như ai, thì các ông lại bảo: ‘Đây là tay ăn nhậu, bạn bè với quân thu thuế và phường tội lỗi.’ (Lc 7,34)
A. Đức Giê-su
B. Con Người
C. Sứ thần
D. Các Tông Đồ
Câu 105: “Nếu quả thật ông này là.., thì hẳn phải biết người đàn bà đang đụng vào mình là ai, là thứ người nào: một người tội lỗi!” (Lc 7,39)
A. Thiên Chúa
B. Ngôn sứ
C. Một ngôn sứ
D. Vị ngôn sứ
Câu 106: “Người gieo giống đi ra gieo hạt giống của mình. Trong khi người ấy gieo, thì có hạt rơi xuống vệ đường, … và chim trời ăn mất”. (Lc 8,5)
A. Người ta giẫm lên
B. Người ta đạp lên
C. Nó nằm lăn lóc
D. Hạt giống nằm đó
Câu 107: “Có hạt rơi vào giữa bụi gai, gai…, làm nó chết nghẹt”. (Lc 8,7)
A. Mọc lên
B. Vươn lên
C. Cùng mọc lên
D. Vươn mình lên
Câu 108: “Có hạt lại rơi nhằm đất tốt, và khi mọc lên, nó sinh hoa kết quả…” (Lc 8,8)
A. Gấp trăm
B. Hạt được một trăm,
C. Hạt được sáu chục, hạt được ba chục
D. Cả B và C
Câu 109: “Anh em thì được ơn hiểu biết các mầu nhiệm Nước Thiên Chúa; còn với kẻ khác thì phải dùng dụ ngôn để chúng nhìn…, nghe mà không hiểu. (Lc 8,10)
A. Mà không thấy
B. Mà không nhìn
C. Mà chẳng thấy
D. Như không nhìn
Câu 110: “Chẳng có ai đốt đèn, rồi lấy hũ che đi hoặc đặt dưới gầm giường, nhưng…, để những ai đi vào thì nhìn thấy ánh sáng”. (Lc 8,16)
A. Đặt trên giá
B. Đặt trên đế
C. Để trên giá
D. Đặt trên giá đèn
Câu 111: “Vì chẳng có gì … mà lại không trở nên hiển hiện, chẳng có gì che giấu mà người ta lại không biết và không bị đưa ra ánh sáng”. (Lc 8,17)
A. Bí ẩn
B. Bí mật
C. Ở trong bóng tối
D. Mờ ám
Câu 112: “Vì ai đã có, thì được cho thêm; còn ai không có, thì ngay…, cũng sẽ bị lấy mất.” (Lc 8,17)
A. Cái đang có
B. Cái họ tưởng là có
C. Cái họ đang có
D. Cái họ có
Câu 113: “Người đáp lại: “Mẹ tôi và anh em tôi, chính là những ai nghe lời Thiên Chúa và…” (Lc 18,21)
A. Suy đi nghĩ lại trong lòng
B. Mang ra thực hành
C. Đem ra thực hành
D. Đem ra thi hành
Câu 114: “Thật vậy, đã nhiều lần quỷ bắt lấy anh ta, người ta dùng xiềng xích gông cùm mà trói và giữ anh; nhưng anh bứt tung dây trói và bị quỷ đưa vào…”. (Lc 8,29)
A. Đám mồ mả
B. Những ngôi mộ
C. Nơi thanh vắng
D. Những nơi hoang vắng
Câu 115: “Anh cứ về nhà và … Thiên Chúa đã làm cho anh.” (Lc 8,39)
A. Nói cho mọi người biết việc
B. Kể cho người ta những điều
C. Kể lại mọi điều
D. Kể lại tất cả những gì
Câu 116: “Đức Giê-su bảo ông trưởng hội đường: “…, chỉ cần tin thôi, là con gái ông sẽ được cứu.” (Lc 8,50)
A. Ông đừng sợ
B. Này ông
C. Này ông, đừng sợ
D. Thật, tôi bảo thật ông
Câu 117: “Anh em đừng mang gì đi đường, …, bao bị, lương thực, tiền bạc, cũng đừng có hai áo”. (Lc 9,3)
A. Đừng mang theo
B. Đừng mang gậy
C. Đừng mang giầy dép
D. Cả B và C
Câu 118: “Khi anh em vào bất cứ nhà nào, thì …và cũng từ đó mà ra đi”. (Lc 9,4)
A. Cứ ở lại đó
B. Cứ ở đó
C. Ở lại đó
D. Nghỉ tại đó
Câu 119: “Hễ người ta không đón tiếp anh em, thì khi ra khỏi thành, anh em hãy … để tỏ ý phản đối họ.” (Lc 9,5)
A. Phủi bụi chân lại
B. Phủi hết bụi chân
C. Giũ bụi chân lại
D. Giũ bụi chân
Câu 120: “Các ông ra đi, rảo qua các làng mạc … và chữa bệnh khắp nơi”. (Lc 9,6)
A. Rao giảng Tin Mừng
B. Loan báo Tin Mừng
C. Loan truyền Nước Thiên Chúa
D. Giảng dạy
Câu 121: “Bấy giờ Đức Giê-su cầm lấy năm cái bánh và hai con cá, ngước mắt lên trời, … bẻ ra và trao cho môn đệ để các ông dọn ra cho đám đông”. (Lc 9,16)
A. Tạ ơn
B. Dâng lời tạ ơn
C. Dâng lời chúc tụng
D. Tạ ơn Chúa
Câu 122: “Người lại hỏi: “Còn anh em, anh em bảo Thầy là ai?” Ông Phê-rô thưa: “Thầy là Đấng Ki-tô ...” (Lc 9,20)
A. Của Thiên Chúa
B. Con Thiên Chúa
C. Con Thiên Chúa hằng sống
D. Của Đức Chúa
Câu 123: “Con Người phải chịu đau khổ nhiều, bị các kỳ mục, thượng tế cùng kinh sư loại bỏ, bị giết chết, và ngày thứ ba...” (Lc 9,22)
A. Sẽ sống lại
B. Sẽ trỗi dậy
C. Người sẽ sống lại
D. Người sẽ trỗi dậy
Câu 124: “Ai muốn theo tôi, phải…, vác thập giá mình hằng ngày mà theo”. (Lc 9,23)
A. Từ bỏ mình
B. Hy sinh chính mình
C. Tự bỏ mình
D. Từ bỏ chính mình
Câu 125: “Quả vậy, ai muốn cứu mạng sống mình, thì sẽ mất; còn ai…, thì sẽ cứu được mạng sống ấy”. (Lc 9,24)
A. Đành mất mạng sống mình
B. Liều mất mạng sống mình
C. Coi thường mạng sống mình
D. Liều mất mạng sống mình vì tôi
Câu 126: “Vì người nào được cả thế giới mà phải … hay là thiệt thân, thì nào có lợi gì? (Lc 9,25)
A. Đánh mất chính mình
B. Đánh mất mình
C. Thiệt mất mạng sống
D. Mất mạng sống mình
Câu 127: “Ai xấu hổ vì tôi và…, thì Con Người cũng sẽ xấu hổ vì kẻ ấy, khi Người ngự đến trong vinh quang của mình, của Chúa Cha và các thánh thiên thần”. (Lc 9,26)
A. Những lời tôi nói
B. Những lời của tôi
C. Tin Mừng
D. Lời của tôi
Câu 128: “Đây là …, người đã được Ta tuyển chọn, hãy vâng nghe lời Người!”. (Lc 9,35)
A. Con Ta
B. Con Ta yêu dấu
C. Con yêu dấu của Ta
D. Con của Ta
Câu 129: “Ai tiếp đón em nhỏ này vì danh Thầy, là tiếp đón chính Thầy; và ai tiếp đón Thầy, là tiếp đón…”. (Lc 9,48)
A. Chính Đấng đã sai Thầy
B. Cha của Thầy
C. Đấng đã sai Thầy
D. Chúa Cha, Đấng đã sai Thầy
Câu 130: “Đức Giê-su bảo ông: “... Quả thật, ai không chống lại chúng ta là ủng hộ chúng ta!” (Lc 9,50)
A. Đừng ngăn cản họ
B. Đừng ngăn cản người ta
C. Đừng ngăn cấm họ
D. Đừng ngăn cấm chúng
Câu 131: “Con chồn có hang, chim trời có tổ, nhưng Con Người...” (Lc 9,58)
A. Không có nơi tựa đầu
B. Không có nơi gối đầu
C. Không có chỗ gối đầu
D. Không có chỗ tựa đầu
Câu 132: “Đức Giê-su bảo: “Cứ để kẻ chết chôn kẻ chết của họ. Còn anh, anh hãy đi loan báo...” (Lc 9,60)
A. Triều Đại Thiên Chúa
B. Nước Thiên Chúa
C. Tin Mừng Nước Thiên Chúa
D. Tin Mừng Nước Trời
Câu 133: “Đức Giê-su bảo: “Ai đã tra tay cầm cày mà còn ngoái lại đằng sau, thì không...” (Lc 9,62)
A. Xứng đáng với Thầy
B. Thích hợp với Thầy
C. Xứng là môn đệ Thầy
D. Thích hợp với Nước Thiên Chúa
Câu 134: “Người bảo các ông: “Lúa chín đầy đồng mà thợ gặt lại ít. Vậy anh em hãy … sai thợ ra gặt lúa về” (Lc 10,2)
A. Ra đi
B. Xin chủ mùa gặt
C. Xin với chủ mùa gặt
D. Xin chủ ruộng
Câu 135: “Anh em hãy ra đi. Này Thầy sai anh em đi như … đi vào giữa bầy sói”. (Lc 10,2)
A. Con chiên
B. Chiên con
C. Con chiên con
D. Con chiên hiền lành
Câu 136: “Đừng mang theo… Cũng đừng chào hỏi ai dọc đường. Vào bất cứ nhà nào, trước tiên hãy nói: ‘Bình an cho nhà này!” (Lc 10,4-5)
A. Bao bị, giày dép
B. Túi tiền, bao bị
C. Tiền đồng, bao bị hay giày dép
D. Túi tiền, bao bị, giày dép
Câu 137: “Hãy ở lại nhà ấy, và người ta cho ăn uống thức gì, thì anh em dùng thức đó, vì làm thợ thì đáng được trả công. Đừng…”. (Lc 10,7)
A. Đi hết nhà nọ đến nhà kia
B. Phàn nàn chi cả
C. Đi từ nhà này sang nhà khác
D. Phàn nàn, kêu trách
Câu 138: “Hãy chữa những người đau yếu trong thành, và nói với họ: ‘… đã đến gần các ông.’ (Lc 10,9)
A. Nước Thiên Chúa
B. Này đây, Triều Đại Thiên Chúa
C. Triều Đại Thiên Chúa
D. Này, Nước Thiên Chúa
Câu 139: “Ai nghe anh em là nghe Thầy; và ai khước từ anh em là khước từ Thầy; mà ai khước từ Thầy là khước từ...” (Lc 10,16)
A. Chúa Cha, Đấng đã sai Thầy
B. Đấng đã sai Thầy
C. Thiên Chúa, là Đấng đã sai Thầy
D. Thánh Thần của Thiên Chúa
Câu 140: “Nhóm Bảy Mươi Hai trở về, hớn hở nói: “Thưa Thầy, nghe đến…, cả ma quỷ cũng phải khuất phục chúng con.” (Lc 10,17)
A. Tên của Thầy
B. Danh Thầy
C. Tên Thầy
D. Danh của Thầy
Câu 141: “Tuy nhiên, anh em chớ mừng vì quỷ thần phải khuất phục anh em, nhưng hãy mừng vì tên anh em đã được…” (Lc 10,20)
A. Ghi trên trời
B. Ghi vào Sổ Hằng Sống
C. Người đời nhớ đến
D. Người ta biết đến
Câu 142: “Lạy Cha là Chúa Tể trời đất, con xin ngợi khen Cha, vì Cha đã giấu kín không cho bậc khôn ngoan thông thái biết những điều này, nhưng lại mặc khải cho…”. (Lc 10,21)
A. Những kẻ bé mọn
B. Những người bé mọn
C. Những người bé nhỏ
D. Những kẻ ngu dại
Câu 143: “Và không ai biết người Con là ai, trừ Chúa Cha, cũng như không ai biết Chúa Cha là ai, trừ người Con, và kẻ mà người Con...” (Lc 10,22)
A. Muốn tỏ cho biết
B. Muốn bày tỏ cho
C. Sẽ mặc khải cho
D. Muốn mặc khải cho
Câu 144: “Ngươi phải yêu mến Đức Chúa, Thiên Chúa của ngươi, hết lòng, hết linh hồn, hết sức lực, và hết trí khôn ngươi, và yêu mến… như chính mình” (Lc 10,27)
A. Tha nhân
B. Anh em của ngươi
C. Người thân cận
D. Người anh em
Câu 145: “Đức Giê-su bảo ông ta: “Ông hãy đi, và cũng hãy...” (Lc 10,37)
A. Làm như thế
B. Thực hành như vậy
C. Làm y như vậy
D. Làm như vậy
Câu 146: “Vậy nếu anh em vốn là những kẻ xấu mà còn biết cho con cái mình của tốt của lành, phương chi Cha trên trời lại không ban… cho những kẻ kêu xin Người sao?” (Lc 11,13)
A. Bánh hằng sống
B. Bánh bởi trời
C. Thánh Thần
D. Thiên Thần
Câu 147: “Còn nếu tôi dùng… mà trừ quỷ, thì quả là Triều Đại Thiên Chúa đã đến giữa các ông”. (Lc 11,20)
A. Quyền năng Thiên Chúa
B. Quyền năng
C. Chính Danh Thiên Chúa
D. Ngón tay Thiên Chúa
Câu 148: “Ai không đi với tôi là chống lại tôi, và ai không… là phân tán”. (Lc 11,23)
A. Cùng tôi thu góp
B. Thu góp cùng tôi
C. Ủng hộ tôi
D. Hiệp nhất với tôi
Câu 149: “Phúc thay kẻ lắng nghe và… lời Thiên Chúa.” (Lc 11,28)
A. Thực hành
B. Tuân giữ
C. Lưu giữ
D. Thi hành
Câu 150: “Chẳng có ai đốt đèn lên rồi đặt vào chỗ khuất hoặc dưới cái thùng, nhưng đặt trên đế, để những ai đi vào thì…”. (Lc 11,33)
A. Liền thấy ánh sáng
B. Nhìn thấy ánh sáng
C. Nhìn thấy nó
D. Liền trông thấy
ĐÁP ÁN BỘ CÂU HỎI HOÀN TẤT CÂU KINH THÁNH DỰA THEO TIN MỪNG LU-CA (Các câu từ 101 – 150) |
|||||||||
101 |
C |
111 |
A |
121 |
C |
131 |
D |
141 |
A |
102 |
B |
112 |
B |
122 |
A |
132 |
A |
142 |
B |
103 |
A |
113 |
C |
123 |
B |
133 |
D |
143 |
D |
104 |
B |
114 |
D |
124 |
D |
134 |
B |
144 |
C |
105 |
B |
115 |
C |
125 |
D |
135 |
B |
145 |
D |
106 |
A |
116 |
A |
126 |
A |
136 |
D |
146 |
C |
107 |
C |
117 |
B |
127 |
B |
137 |
A |
147 |
D |
108 |
A |
118 |
C |
128 |
A |
138 |
C |
148 |
A |
109 |
B |
119 |
D |
129 |
C |
139 |
B |
149 |
B |
110 |
B |
120 |
B |
130 |
B |
140 |
B |
150 |
B |
BAN GIÁO LÝ ĐỨC TIN GPTB
Copyright © 2021 Bản quyền thuộc về Giáo Phận Thái Bình
Đang online: 86 | Tổng lượt truy cập: 6,379,062