Bộ câu hỏi thi Tin Mừng theo Thánh Lu-ca: KIẾN THỨC TỔNG HỢP (từ câu 01 - 50)

  • 16/05/2025
  • Bộ câu hỏi thi Tin Mừng theo Thánh Lu-ca: KIẾN THỨC TỔNG HỢP (từ câu 01 - 50)

    BỘ CÂU HỎI KIẾN THỨC TỔNG HỢP

    TRONG TIN MỪNG THEO THÁNH LU-CA

    (Các câu 01 – 50)

    Câu 1: Trong phần “Lời tựa”, Thánh Lu-ca đề tặng bản Tin Mừng của mình cho ai? (x. Lc 1,1-4)

     A. Thê-ô-phi-lô

     B. Qui-ri-ni-ô

     C. Phong-xi-ô Phi-la-tô

     D. Tất cả đều đúng

    Câu 2: Thời Vua Hê-rô-đê cai trị miền Giu-đê, có một vị tư tế thuộc Nhóm A-vi-gia, vợ ông tên là Ê-li-sa-bét cũng thuộc dòng tộc tư tế A-ha-ron. Vị tư tế này tên là gì? (x. Lc 1,5)

     A. Si-mê-on

     B. Cai-pha

     C. Da-ca-ri-a

     D. An-na

    Câu 3: Hai ông bà Da-ca-ri-a và Ê-li-sa-bét được đánh giá là người thế nào? (x. Lc 1,6)

     A. Là người hiền lành

     B. Là người công chính

     C. Là người nghèo của Gia-vê

     D. Tất cả đều sai

    Câu 4: Khi ông Da-ca-ri-a đang dâng hương trong Đền Thờ, biến cố gì đã xảy ra với ông? (x. Lc 1,11)

     A. Ông bị cục than hồng rơi xuống chân

     B. Một sứ thần của Chúa hiện ra với ông

     C. Ông bị ngã sấp mặt xuống đất

     D. Tất cả đều đúng

    Câu 5: Khi thấy sứ thần của Chúa hiện ra với mình, ông Da-ca-ri-a đã phản ứng thế nào? (x. Lc 1,12)

     A. Ông sợ hãi và bỏ chạy

     B. Ông đứng đờ người ra vì quá hoảng sợ

     C. Ông bối rối, và nỗi sợ hãi ập xuống trên ông

     D. Tất cả đều đúng

    Câu 6: Sứ thần Chúa đã truyền cho ông Da-ca-ri-a phải đặt tên cho con là gì? (x. Lc 1,13)

     A. Gia-cô-bê

     B. Gio-an Tẩy Giả

     C. Gio-an

     D. Gio-an Tiền Hô

    Câu 7: Sau khi nghe sứ thần Chúa nói, ông Da-ca-ri-a đã thưa với sứ thần thế nào? (x. Lc 1,18)

     A. Chuyện đó xảy ra cách nào

     B. Dựa vào đâu mà tôi biết được điều ấy

     C. Vì tôi đã già, và nhà tôi cũng đã lớn tuổi

     D. Cả B và C

    Câu 8: Vị sứ thần nào đã hiện ra với ông Da-ca-ri-a? (x. Lc 1,19)

     A. Sứ thần Ra-pha-en

     B. Sứ thần Gáp-ri-en

     C. Sứ thần Mi-ca-en

     D. Cả A, B và C

    Câu 9: Theo lời sứ thần, đâu là lý do khiến ông Da-ca-ri-a bị câm? (x. Lc 1,20)

     A. Vì ông đã không tin lời sứ thần nói

     B. Vì ông bị trúng gió

     C. Vì ông đã dám cãi lại sứ thần

     D. Tất cả đều đúng

    Câu 10: Khi biết mình có thai, bà Ê-li-sa-bét đã nghĩ gì? (x. Lc 1,25)

     A. Chúa đã làm cho tôi như thế đó.

     B. Chúa đã thương cất nỗi hổ nhục tôi phải chịu trước mặt người đời.

     C. Linh hồn tôi ngợi khen Đức Chúa

     D. Cả A và B

    Câu 11: Khi Thiên Chúa sai sứ thần đến truyền tin cho Đức Ma-ri-a, lúc đó bà Ê-li-sa-bét đã có thai được mấy tháng? (x. Lc 1,26)

     A. 3 tháng

     B. 4 tháng

     C. 5 tháng

     D. 6 tháng

    Câu 12: Trong biến cố truyền tin cho Đức Ma-ri-a, Thiên Chúa đã sai sứ thần nào đến với Mẹ? (x. Lc 1,26)

     A. Sứ thần Ra-pha-en

     B. Sứ thần Gáp-ri-en

     C. Sứ thần Mi-ca-en

     D. Cả A, B và C

    Câu 13: Trong biến cố truyền tin cho Đức Ma-ri-a, sứ thần được Thiên Chúa sai đến thành nào? (x. Lc 1,26)

     A. Thành miền Giu-đê, gọi là Giê-ru-sa-lem

     B. Thành miền Ga-li-lê, gọi là Na-da-rét

     C. Thành miền Giu-đê, gọi là Bê-lem

     D. Thành miền Ga-li-lê, gọi là Ca-phác-na-um

    Câu 14: Khi được sứ thần truyền tin, Đức Ma-ri-a đã thành hôn với ai? (x. Lc 1,27)

     A. Với Giu-se, thuộc dòng dõi vua Đa-vít

     B. Với Giu-se, thuộc dòng dõi Gia-cóp

     C. Với Giu-se, thành A-ri-ma-thê

     D. Tất cả đều sai

    Câu 15: Trong biến cố truyền tin, sứ thần đã chào Đức Ma-ri-a thế nào? (x. Lc 1,28)

     A. Mừng vui lên, hỡi Đấng đầy ân sủng, Đức Chúa ở cùng bà

     B. Reo vui lên, hỡi thiếu nữ Si-on

     C. Mừng vui lên, hỡi thiếu nữ Giê-ru-sa-lem

     D. Mừng vui lên, hỡi thiếu nữ Na-da-rét

    Câu 16: Trong biến cố truyền tin, khi nghe lời sứ thần chào, thái độ của Đức Ma-ri-a rao sao? (x. Lc 1,29)

     A. Mẹ Ma-ri-a vô cùng lo lắng và sợ hãi.

     B. Mẹ Ma-ri-a rất bối rối, và tự hỏi lời chào như vậy có nghĩa gì.

     C. Mẹ Ma-ri-a rất sợ hãi, và tự hỏi làm sao có chuyện ấy được.

     D. Mẹ Ma-ri-a vô cùng bối rối và tự hỏi, hay mình đang mơ.

    Câu 17: Trong biến cố Đức Ma-ri-a viếng thăm bà Ê-li-sa-bét, Mẹ đã đến một thành miền núi. Thành đó thuộc chi tộc nào? (x. Lc 1,39)

     A. Chi tộc A-se

     B. Chi tộc Ben-gia-min

     C. Chi tộc Giu-đa

     D. Chi tộc Đan

    Câu 18: Khi bà Ê-li-sa-bét vừa nghe tiếng bà Ma-ri-a chào, thì điều gì đã xảy ra? (x. Lc 1,41)

     A. Bà liền dâng lời tạ ơn Thiên Chúa

     B. Đứa con trong bụng nhảy lên

     C. Bà liền sợ hãi và kêu lớn tiếng

     D. Bà liền cất lên bài ca Chúc tụng Chúa

    Câu 19: “Em được chúc phúc hơn mọi người phụ nữ, và người con em đang cưu mang cũng được chúc phúc”. Ai đã nói câu này? (x. Lc 1,42)

     A. Ông Da-ca-ri-a

     B. Sứ thần Gáp-ri-en

     C. Bà Ê-li-sa-bét

     D. Thánh Giu-se

    Câu 20: “Em được chúc phúc hơn mọi người phụ nữ, và người con em đang cưu mang cũng được chúc phúc”. Bà Ê-li-sa-bét đã nói câu này với ai? (x. Lc 1,42)

     A. Người hầu gái

     B. Đức Ma-ri-a

     C. Người em gái ruột của mình

     D. Tất cả đều đúng

    Câu 21: Trước khi trở về nhà, Đức Ma-ri-a đã ở lại với bà Ê-li-sa-bét mấy tháng? (x. Lc 1,56)

     A. 6 tháng

     B. 5 tháng

     C. 4 tháng

     D. 3 tháng

    Câu 22: Khi con trẻ Gio-an được mấy ngày thì họ đến làm phép cắt bì cho em? (x. Lc 1,59)

     A. 18 ngày

     B. 40 ngày

     C. 7 ngày

     D. 8 ngày

    Câu 23: “Không, phải đặt tên cháu là Gio-an”. Ai đã nói câu này? (x. Lc 1,60)

     A. Ông Da-ca-ri-a

     B. Những người trong họ hàng

     C. Bà Ê-li-sa-bét

     D. Cả A, B và C

    Câu 24: Trước khi đến ngày ra mắt Ít-ra-en, Gio-an Tẩy Giả đã sống ở đâu? (x. Lc 1,80)

     A. Trong rừng

     B. Trong hoang địa

     C. Tại gia đình

     D. Trên núi

    Câu 25: Trước khi Đức Giê-su chào đời, ai là người đã ra chiếu chỉ, truyền kiểm tra dân số trong khắp cả thiên hạ? (x. Lc 2,1)

     A. Vua Hê-rô-đê

     B. Hoàng đế Au-gút-tô

     C. Hoàng đế Xê-da

     D. Tổng trấn Phi-la-tô

    Câu 26: Trong lần kiểm tra dân số, trước khi Đức Giê-su chào đời, ai làm tổng trấn xứ Xy-ri? (x. Lc 2,2)

     A. Au-gút-tô

     B. Qui-ri-ni-ô

     C. Phi-la-tô

     D. Cai-pha

    Câu 27: Thành Na-da-rét thuộc miền nào của nước Ít-ra-en? (x. Lc 2,4)

     A. Miền Giu-đê

     B. Miền Sa-ma-ri

     C. Miền Ga-li-lê

     D. Miền Thập Tỉnh

    Câu 28: Thành Bê-lem thuộc miền nào của nước Ít-ra-en? (x. Lc 2,4)

     A. Miền Giu-đê

     B. Miền Sa-ma-ri

     C. Miền Ga-li-lê

     D. Miền Thập Tỉnh

    Câu 29: Thành Bê-lem còn có tên gọi khác là gì? (x. Lc 2,4)

     A. Thành Giê-ru-sa-lem

     B. Thành Giê-ri-khô

     C. Thành Ca-phác-na-um

     D. Thành vua Đa-vít

    Câu 30: Trong cuộc tổng kiểm tra dân số, tại sao ông Giu-se lại phải trở về Bê-lem? (x. Lc 2,4)

     A. Vì tất cả mọi người đều phải về đó

     B. Vì ông thuộc dòng tộc vua Đa-vít

     C. Vì Đức Ma-ri-a là người quê ở Bê-lem

     D. Vì Bê-lem là thành của vua Đa-vít

    Câu 31: Trong đêm Giáng sinh, sứ thần Chúa được sai đến với ai? (x. Lc 2,8-9)

     A. Những người chăn chiên

     B. Vua Hê-rô-đê

     C. Các nhà chiêm tinh

     D. Dân thành Bê-lem

    Câu 32: “Anh em đừng sợ. Này tôi báo cho anh em một tin mừng trọng đại, cũng là tin mừng cho toàn dân”. Ai đã nói câu này? (x. Lc 2,10)

     A. Sứ thần Chúa

     B. Vua Hê-rô-đê

     C. Sứ giả của nhà vua

     D. Các nhà chiêm tinh

    Câu 33: “Hôm nay, một Đấng Cứu Độ đã sinh ra cho anh em trong thành vua Đa-vít, Người là Đấng Ki-tô Đức Chúa”. Sứ thần Chúa nói câu này với ai? (x. Lc 2,11)

     A. Các kinh sư và pha-ri-sêu

     B. Các quần thần của Hê-rô-đê

     C. Dân thành Bê-lem

     D. Những người chăn chiên

    Câu 34: “Nào chúng ta sang Bê-lem, để xem sự việc đã xảy ra, như Chúa đã tỏ cho chúng ta biết”. Ai đã nói câu này? (Lc 2,15)

     A. Các nhà chiêm tinh

     B. Các kinh sư và pha-ri-sêu

     C. Các quần thần của Hê-rô-đê

     D. Mấy người chăn chiên

    Câu 35: Khi đến Bê-lem, những người chăn chiên đã gặp những ai?

     A. Các nhà chiêm tinh

     B. Bà Ma-ri-a và ông Giu-se

     C. Hài Nhi đặt nằm trong máng cỏ

     D. Cả B và C

    Câu 36: Khi gặp bà Ma-ri-a và ông Giu-se tại Bê-lem, những người chăn chiên đã làm gì? (x. Lc 2,16-17)

     A. Họ dâng lên các ngài lễ vật

     B. Họ dâng lên các ngài vàng và mộc dược

     C. Họ mở bảo tráp dâng lên vàng, nhũ hương và mộc dược

     D. Họ kiền kể lại điều đã được nói với họ về Hài Nhi này.

    Câu 37: Khi đến ngày lễ thanh tẩy của các ngài theo luật Mô-sê, bà Ma-ri-a và ông Giu-se đem con lên Giê-ru-sa-lem để làm gì? (x. Lc 2,22-24)

     A. Để tham dự lễ Vượt Qua

     B. Để tiến dâng cho Chúa

     C. Để tham dự lễ Ngũ Tuần

     D. Tất cả đều đúng

    Câu 38: Ông là người công chính và sùng đạo, ông những mong chờ niềm an ủi của Ít-ra-en, và Thánh Thần hằng ngự trên ông. Ông là ai? (x. Lc 2,25)

     A. Da-ca-ri-a

     B. Gio-an Tẩy Giả

     C. Si-mê-on

     D. Na-tha-na-en

    Câu 39: Ông đã được Thánh Thần linh báo cho biết là ông sẽ không thấy cái chết trước khi được thấy Đấng Ki-tô của Đức Chúa. Ông là ai? (x. Lc 2,26)

     A. Da-ca-ri-a

     B. Gio-an Tẩy Giả

     C. Si-mê-on

     D. Na-tha-na-en

    Câu 40: Bài ca “An Bình Ra Đi” là của ai? (x. Lc 2,28)

     A. Bà Ê-li-sa-bét

     B. Bà An-na

     C. Ông Si-mê-on

     D. Ông Da-ca-ri-a

    Câu 41: Tin Mừng Lu-ca nói đến một người phụ nữ: “Bà đã nhiều tuổi lắm. Từ khi xuất giá, bà đã sống với chồng được bảy năm, rồi ở góa, đến nay đã tám mười tư tuổi”. Bà là ai? (x. Lc 2,36-37)

     A. Bà Ê-li-sa-bét

     B. Bà An-na

     C. Bà Na-ô-mi

     D. Bà Su-san-na

    Câu 42: Bà là một nữ ngôn sứ, con của ông Pơ-nu-ên, thuộc chi tộc A-se. Bà những ăn chay cầu nguyện, sớm hôm thờ phượng Thiên Chúa. Bà là ai? (x. Lc 2,36-37)

     A. Bà Ê-li-sa-bét

     B. Bà An-na

     C. Bà Na-ô-mi

     D. Bà Su-san-na

    Câu 43: Ông Gio-an Tẩy Giả bắt đầu đi rao giảng dưới triều hoàng đế nào? (x. Lc 3,1)

     A. Au-gút-tô

     B. Ti-bê-ri-ô

     C. Hê-rô-đê

     D. Xê-da-rê Phi-líp-phê

    Câu 44: “Mọi thung lũng, phải lấp cho đầy, mọi núi đồi, phải bạt cho thấp, khúc quanh co, phải uốn cho ngay, đường lồi lõm, phải san cho phẳng. Rồi hết mọi người hàm sẽ thấy ơn cứu độ của Thiên Chúa”. Ngôn sứ nào đã nói câu này? (x. Lc 3,5-6)

     A. I-sai-a

     B. Giê-rê-mi-a

     C. Gio-an Tẩy Giả

     D. Hô-sê

    Câu 45: “Các anh hãy sinh hoa quả xứng với lòng sám hối”. Ai đã nói câu này? (x. Lc 3,8)

     A. Gio-an Tẩy Giả

     B. Đức Giê-su

     C. An-rê

     D. Si-mon Phê-rô

    Câu 46: “Ai có hai áo, thì chia cho người không có; ai có gì ăn, thì cũng làm như vậy”. Ai đã nói câu này? (x. Lc 3,10)

     A. Đức Giê-su

     B. Gio-an Tẩy Giả

     C. Ông Phi-líp-phê

     D. Ông trưởng hội đường

    Câu 47: “Đừng đòi hỏi gì quá mức đã ấn định cho các anh.” Ông Gio-an Tẩy Giả đã nói câu này với ai? (x. Lc 3,13)

     A. Đám đông

     B. Những người thu thuế

     C. Binh lính

     D. Các môn đệ của mình

    Câu 48:  “Chớ hà hiếp ai, cũng đừng tống tiền người ta, hãy an phận với số lương của mình.” Ông Gio-an Tẩy Giả đã nói câu này với ai? (x. Lc 3,14)

     A. Đám đông

     B. Những người thu thuế

     C. Binh lính

     D. Các môn đệ của mình

    Câu 49: Ai là người đã ra lệnh bỏ tù ông Gio-an? (x. Lc 3,20)

     A. Vua Hê-rô-đê Cả

     B. Tiểu vương Hê-rô-đê

     C. Tổng trấn Phi-la-tô

     D. Hoàng đế Au-gút-tô

    Câu 50: Khi Đức Giê-su khởi sự rao giảng, lúc đó, Người trạc bao nhiêu tuổi? (x. Lc 3,23)

     A. 33 tuổi

     B. 30 tuổi

     C. 23 tuổi

     D. 40 tuổi

    ĐÁP ÁN BỘ CÂU HỎI KIẾN THỨC TỔNG HỢP

    DỰA THEO TIN MỪNG LU-CA

    (Các câu từ 01 – 50)

    1

    A

    11

    D

    21

    D

    31

    A

    41

    B

    2

    C

    12

    B

    22

    D

    32

    A

    42

    B

    3

    B

    13

    B

    23

    C

    33

    D

    43

    B

    4

    B

    14

    A

    24

    B

    34

    D

    44

    A

    5

    C

    15

    A

    25

    B

    35

    D

    45

    A

    6

    C

    16

    B

    26

    B

    36

    D

    46

    B

    7

    D

    17

    C

    27

    C

    37

    B

    47

    B

    8

    B

    18

    B

    28

    A

    38

    C

    48

    C

    9

    A

    19

    C

    29

    D

    39

    C

    49

    B

    10

    D

    20

    B

    30

    B

    40

    C

    50

    B

     

    BAN GIÁO LÝ ĐỨC TIN GPTB

    Bài viết liên quan