Ban Giáo lý Đức tin GPTB: Hân hạnh giới thiệu Bộ câu hỏi Tìm hiểu Tin Mừng theo Thánh Lu-ca (Dành cho Giới trẻ & TNTT)

  • 19/06/2025
  • Bộ câu hỏi Tìm hiểu Tin Mừng theo Thánh Lu-ca (Dành cho Giới trẻ & TNTT)

    GIÁO PHẬN THÁI BÌNH

    BAN GIÁO LÝ ĐỨC TIN

     

    182 CÂU HỎI KIẾN THỨC TỔNG HỢP

    DỰA THEO TIN MỪNG THEO THÁNH LU-CA

    (Dành cho Giới trẻ - TNTT)

    Câu 1: Trong phần “Lời tựa”, Thánh Lu-ca đề tặng bản Tin Mừng của mình cho ai? (x. Lc 1,1-4)

     A. Thê-ô-phi-lô

     B. Qui-ri-ni-ô

     C. Phong-xi-ô Phi-la-tô

     D. Tất cả đều đúng

    Câu 2: Thời Vua Hê-rô-đê cai trị miền Giu-đê, có một vị tư tế thuộc Nhóm A-vi-gia, vợ ông tên là Ê-li-sa-bét cũng thuộc dòng tộc tư tế A-ha-ron. Vị tư tế này tên là gì? (x. Lc 1,5)

     A. Si-mê-on

     B. Cai-pha

     C. Da-ca-ri-a

     D. An-na

    Câu 3: Hai ông bà Da-ca-ri-a và Ê-li-sa-bét được đánh giá là người thế nào? (x. Lc 1,6)

     A. Là người hiền lành

     B. Là người công chính

     C. Là người nghèo của Gia-vê

     D. Tất cả đều sai

    Câu 4: Khi ông Da-ca-ri-a đang dâng hương trong Đền Thờ, biến cố gì đã xảy ra với ông? (x. Lc 1,11)

     A. Ông bị cục than hồng rơi xuống chân

     B. Một sứ thần của Chúa hiện ra với ông

     C. Ông bị ngã sấp mặt xuống đất

     D. Tất cả đều đúng

    Câu 5: Khi thấy sứ thần của Chúa hiện ra với mình, ông Da-ca-ri-a đã phản ứng thế nào? (x. Lc 1,12)

     A. Ông sợ hãi và bỏ chạy

     B. Ông đứng đờ người ra vì quá hoảng sợ

     C. Ông bối rối, và nỗi sợ hãi ập xuống trên ông

     D. Tất cả đều đúng

    Câu 6: Sứ thần Chúa đã truyền cho ông Da-ca-ri-a phải đặt tên cho con là gì? (x. Lc 1,13)

     A. Gia-cô-bê

     B. Gio-an Tẩy Giả

     C. Gio-an

     D. Gio-an Tiền Hô

    Câu 7: Sau khi nghe sứ thần Chúa nói, ông Da-ca-ri-a đã thưa với sứ thần thế nào? (x. Lc 1,18)

     A. Chuyện đó xảy ra cách nào

     B. Dựa vào đâu mà tôi biết được điều ấy

     C. Vì tôi đã già, và nhà tôi cũng đã lớn tuổi

     D. Cả B và C

    Câu 8: Vị sứ thần nào đã hiện ra với ông Da-ca-ri-a? (x. Lc 1,19)

     A. Sứ thần Ra-pha-en

     B. Sứ thần Gáp-ri-en

     C. Sứ thần Mi-ca-en

     D. Cả A, B và C

    Câu 9: Theo lời sứ thần, đâu là lý do khiến ông Da-ca-ri-a bị câm? (x. Lc 1,20)

     A. Vì ông đã không tin lời sứ thần nói

     B. Vì ông bị trúng gió

     C. Vì ông đã dám cãi lại sứ thần

     D. Tất cả đều đúng

    Câu 10: Khi biết mình có thai, bà Ê-li-sa-bét đã nghĩ gì? (x. Lc 1,25)

     A. Chúa đã làm cho tôi như thế đó.

     B. Chúa đã thương cất nỗi hổ nhục tôi phải chịu trước mặt người đời.

     C. Linh hồn tôi ngợi khen Đức Chúa

     D. Cả A và B

    Câu 11: Khi Thiên Chúa sai sứ thần đến truyền tin cho Đức Ma-ri-a, lúc đó bà Ê-li-sa-bét đã có thai được mấy tháng? (x. Lc 1,26)

     A. 3 tháng

     B. 4 tháng

     C. 5 tháng

     D. 6 tháng

    Câu 12: Trong biến cố truyền tin cho Đức Ma-ri-a, Thiên Chúa đã sai sứ thần nào đến với Mẹ? (x. Lc 1,26)

     A. Sứ thần Ra-pha-en

     B. Sứ thần Gáp-ri-en

     C. Sứ thần Mi-ca-en

     D. Cả A, B và C

    Câu 13: Trong biến cố truyền tin cho Đức Ma-ri-a, sứ thần được Thiên Chúa sai đến thành nào? (x. Lc 1,26)

     A. Thành miền Giu-đê, gọi là Giê-ru-sa-lem

     B. Thành miền Ga-li-lê, gọi là Na-da-rét

     C. Thành miền Giu-đê, gọi là Bê-lem

     D. Thành miền Ga-li-lê, gọi là Ca-phác-na-um

    Câu 14: Khi được sứ thần truyền tin, Đức Ma-ri-a đã thành hôn với ai? (x. Lc 1,27)

     A. Với Giu-se, thuộc dòng dõi vua Đa-vít

     B. Với Giu-se, thuộc dòng dõi Gia-cóp

     C. Với Giu-se, thành A-ri-ma-thê

     D. Tất cả đều sai

    Câu 15: Trong biến cố truyền tin, sứ thần đã chào Đức Ma-ri-a thế nào? (x. Lc 1,28)

     A. Mừng vui lên, hỡi Đấng đầy ân sủng, Đức Chúa ở cùng bà

     B. Reo vui lên, hỡi thiếu nữ Si-on

     C. Mừng vui lên, hỡi thiếu nữ Giê-ru-sa-lem

     D. Mừng vui lên, hỡi thiếu nữ Na-da-rét

    Câu 16: Trong biến cố truyền tin, khi nghe lời sứ thần chào, thái độ của Đức Ma-ri-a rao sao? (x. Lc 1,29)

     A. Mẹ Ma-ri-a vô cùng lo lắng và sợ hãi.

     B. Mẹ Ma-ri-a rất bối rối, và tự hỏi lời chào như vậy có nghĩa gì.

     C. Mẹ Ma-ri-a rất sợ hãi, và tự hỏi làm sao có chuyện ấy được.

     D. Mẹ Ma-ri-a vô cùng bối rối và tự hỏi, hay mình đang mơ.

    Câu 17: Trong biến cố Đức Ma-ri-a viếng thăm bà Ê-li-sa-bét, Mẹ đã đến một thành miền núi. Thành đó thuộc chi tộc nào? (x. Lc 1,39)

     A. Chi tộc A-se

     B. Chi tộc Ben-gia-min

     C. Chi tộc Giu-đa

     D. Chi tộc Đan

    Câu 18: Khi bà Ê-li-sa-bét vừa nghe tiếng bà Ma-ri-a chào, thì điều gì đã xảy ra? (x. Lc 1,41)

     A. Bà liền dâng lời tạ ơn Thiên Chúa

     B. Đứa con trong bụng nhảy lên

     C. Bà liền sợ hãi và kêu lớn tiếng

     D. Bà liền cất lên bài ca Chúc tụng Chúa

    Câu 19: “Em được chúc phúc hơn mọi người phụ nữ, và người con em đang cưu mang cũng được chúc phúc”. Ai đã nói câu này? (x. Lc 1,42)

     A. Ông Da-ca-ri-a

     B. Sứ thần Gáp-ri-en

     C. Bà Ê-li-sa-bét

     D. Thánh Giu-se

    Câu 20: “Em được chúc phúc hơn mọi người phụ nữ, và người con em đang cưu mang cũng được chúc phúc”. Bà Ê-li-sa-bét đã nói câu này với ai? (x. Lc 1,42)

     A. Người hầu gái

     B. Đức Ma-ri-a

     C. Người em gái ruột của mình

     D. Tất cả đều đúng

    Câu 21: Trước khi trở về nhà, Đức Ma-ri-a đã ở lại với bà Ê-li-sa-bét mấy tháng? (x. Lc 1,56)

     A. 6 tháng

     B. 5 tháng

     C. 4 tháng

     D. 3 tháng

    Câu 22: Khi con trẻ Gio-an được mấy ngày thì họ đến làm phép cắt bì cho em? (x. Lc 1,59)

     A. 18 ngày

     B. 40 ngày

     C. 7 ngày

     D. 8 ngày

    Câu 23: “Không, phải đặt tên cháu là Gio-an”. Ai đã nói câu này? (x. Lc 1,60)

     A. Ông Da-ca-ri-a

     B. Những người trong họ hàng

     C. Bà Ê-li-sa-bét

     D. Cả A, B và C

    Câu 24: Trước khi đến ngày ra mắt Ít-ra-en, Gio-an Tẩy Giả đã sống ở đâu? (x. Lc 1,80)

     A. Trong rừng

     B. Trong hoang địa

     C. Tại gia đình

     D. Trên núi

    Câu 25: Trước khi Đức Giê-su chào đời, ai là người đã ra chiếu chỉ, truyền kiểm tra dân số trong khắp cả thiên hạ? (x. Lc 2,1)

     A. Vua Hê-rô-đê

     B. Hoàng đế Au-gút-tô

     C. Hoàng đế Xê-da

     D. Tổng trấn Phi-la-tô

    Câu 26: Trong lần kiểm tra dân số, trước khi Đức Giê-su chào đời, ai làm tổng trấn xứ Xy-ri? (x. Lc 2,2)

     A. Au-gút-tô

     B. Qui-ri-ni-ô

     C. Phi-la-tô

     D. Cai-pha

    Câu 27: Thành Na-da-rét thuộc miền nào của nước Ít-ra-en? (x. Lc 2,4)

     A. Miền Giu-đê

     B. Miền Sa-ma-ri

     C. Miền Ga-li-lê

     D. Miền Thập Tỉnh

    Câu 28: Thành Bê-lem thuộc miền nào của nước Ít-ra-en? (x. Lc 2,4)

     A. Miền Giu-đê

     B. Miền Sa-ma-ri

     C. Miền Ga-li-lê

     D. Miền Thập Tỉnh

    Câu 29: Thành Bê-lem còn có tên gọi khác là gì? (x. Lc 2,4)

     A. Thành Giê-ru-sa-lem

     B. Thành Giê-ri-khô

     C. Thành Ca-phác-na-um

     D. Thành vua Đa-vít

    Câu 30: Trong cuộc tổng kiểm tra dân số, tại sao ông Giu-se lại phải trở về Bê-lem? (x. Lc 2,4)

     A. Vì tất cả mọi người đều phải về đó

     B. Vì ông thuộc dòng tộc vua Đa-vít

     C. Vì Đức Ma-ri-a là người quê ở Bê-lem

     D. Vì Bê-lem là thành của vua Đa-vít

    Câu 31: Trong đêm Giáng sinh, sứ thần Chúa được sai đến với ai? (x. Lc 2,8-9)

     A. Những người chăn chiên

     B. Vua Hê-rô-đê

     C. Các nhà chiêm tinh

     D. Dân thành Bê-lem

    Câu 32: “Anh em đừng sợ. Này tôi báo cho anh em một tin mừng trọng đại, cũng là tin mừng cho toàn dân”. Ai đã nói câu này? (x. Lc 2,10)

     A. Sứ thần Chúa

     B. Vua Hê-rô-đê

     C. Sứ giả của nhà vua

     D. Các nhà chiêm tinh

    Câu 33: “Hôm nay, một Đấng Cứu Độ đã sinh ra cho anh em trong thành vua Đa-vít, Người là Đấng Ki-tô Đức Chúa”. Sứ thần Chúa nói câu này với ai? (x. Lc 2,11)

     A. Các kinh sư và pha-ri-sêu

     B. Các quần thần của Hê-rô-đê

     C. Dân thành Bê-lem

     D. Những người chăn chiên

    Câu 34: “Nào chúng ta sang Bê-lem, để xem sự việc đã xảy ra, như Chúa đã tỏ cho chúng ta biết”. Ai đã nói câu này? (Lc 2,15)

     A. Các nhà chiêm tinh

     B. Các kinh sư và pha-ri-sêu

     C. Các quần thần của Hê-rô-đê

     D. Mấy người chăn chiên

    Câu 35: Khi đến Bê-lem, những người chăn chiên đã gặp những ai?

     A. Các nhà chiêm tinh

     B. Bà Ma-ri-a và ông Giu-se

     C. Hài Nhi đặt nằm trong máng cỏ

     D. Cả B và C

    Câu 36: Khi gặp bà Ma-ri-a và ông Giu-se tại Bê-lem, những người chăn chiên đã làm gì? (x. Lc 2,16-17)

     A. Họ dâng lên các ngài lễ vật

     B. Họ dâng lên các ngài vàng và mộc dược

     C. Họ mở bảo tráp dâng lên vàng, nhũ hương và mộc dược

     D. Họ kiền kể lại điều đã được nói với họ về Hài Nhi này.

    Câu 37: Khi đến ngày lễ thanh tẩy của các ngài theo luật Mô-sê, bà Ma-ri-a và ông Giu-se đem con lên Giê-ru-sa-lem để làm gì? (x. Lc 2,22-24)

     A. Để tham dự lễ Vượt Qua

     B. Để tiến dâng cho Chúa

     C. Để tham dự lễ Ngũ Tuần

     D. Tất cả đều đúng

    Câu 38: “Ông là người công chính và sùng đạo, ông những mong chờ niềm an ủi của Ít-ra-en, và Thánh Thần hằng ngự trên ông”. Ông là ai? (x. Lc 2,25)

     A. Da-ca-ri-a

     B. Gio-an Tẩy Giả

     C. Si-mê-on

     D. Na-tha-na-en

    Câu 39: “Ông đã được Thánh Thần linh báo cho biết là ông sẽ không thấy cái chết trước khi được thấy Đấng Ki-tô của Đức Chúa”. Ông là ai? (x. Lc 2,26)

     A. Da-ca-ri-a

     B. Gio-an Tẩy Giả

     C. Si-mê-on

     D. Na-tha-na-en

    Câu 40: Bài ca “An Bình Ra Đi” là của ai? (x. Lc 2,28)

     A. Bà Ê-li-sa-bét

     B. Bà An-na

     C. Ông Si-mê-on

     D. Ông Da-ca-ri-a

    Câu 41: Tin Mừng Lu-ca nói đến một người phụ nữ: “Bà đã nhiều tuổi lắm. Từ khi xuất giá, bà đã sống với chồng được bảy năm, rồi ở góa, đến nay đã tám mười tư tuổi”. Bà là ai? (x. Lc 2,36-37)

     A. Bà Ê-li-sa-bét

     B. Bà An-na

     C. Bà Na-ô-mi

     D. Bà Su-san-na

    Câu 42: “Bà là một nữ ngôn sứ, con của ông Pơ-nu-ên, thuộc chi tộc A-se. Bà những ăn chay cầu nguyện, sớm hôm thờ phượng Thiên Chúa”. Bà là ai? (x. Lc 2,36-37)

     A. Bà Ê-li-sa-bét

     B. Bà An-na

     C. Bà Na-ô-mi

     D. Bà Su-san-na

    Câu 43: Ông Gio-an Tẩy Giả bắt đầu đi rao giảng dưới triều hoàng đế nào? (x. Lc 3,1)

     A. Au-gút-tô

     B. Ti-bê-ri-ô

     C. Hê-rô-đê

     D. Xê-da-rê Phi-líp-phê

    Câu 44: “Mọi thung lũng, phải lấp cho đầy, mọi núi đồi, phải bạt cho thấp, khúc quanh co, phải uốn cho ngay, đường lồi lõm, phải san cho phẳng. Rồi hết mọi người hàm sẽ thấy ơn cứu độ của Thiên Chúa”. Ngôn sứ nào đã nói câu này? (x. Lc 3,5-6)

     A. I-sai-a

     B. Giê-rê-mi-a

     C. Gio-an Tẩy Giả

     D. Hô-sê

    Câu 45: “Các anh hãy sinh hoa quả xứng với lòng sám hối”. Ai đã nói câu này? (x. Lc 3,8)

     A. Gio-an Tẩy Giả

     B. Đức Giê-su

     C. An-rê

     D. Si-mon Phê-rô

    Câu 46: “Ai có hai áo, thì chia cho người không có; ai có gì ăn, thì cũng làm như vậy”. Ai đã nói câu này? (x. Lc 3,10)

     A. Đức Giê-su

     B. Gio-an Tẩy Giả

     C. Ông Phi-líp-phê

     D. Ông trưởng hội đường

    Câu 47: “Đừng đòi hỏi gì quá mức đã ấn định cho các anh.” Ông Gio-an Tẩy Giả đã nói câu này với ai? (x. Lc 3,13)

     A. Đám đông

     B. Những người thu thuế

     C. Binh lính

     D. Các môn đệ của mình

    Câu 48:  “Chớ hà hiếp ai, cũng đừng tống tiền người ta, hãy an phận với số lương của mình.” Ông Gio-an Tẩy Giả đã nói câu này với ai? (x. Lc 3,14)

     A. Đám đông

     B. Những người thu thuế

     C. Binh lính

     D. Các môn đệ của mình

    Câu 49: Ai là người đã ra lệnh bỏ tù ông Gio-an? (x. Lc 3,20)

     A. Vua Hê-rô-đê Cả

     B. Tiểu vương Hê-rô-đê

     C. Tổng trấn Phi-la-tô

     D. Hoàng đế Au-gút-tô

    Câu 50: Khi Đức Giê-su khởi sự rao giảng, lúc đó, Người trạc bao nhiêu tuổi? (x. Lc 3,23)

     A. 33 tuổi

     B. 30 tuổi

     C. 23 tuổi

     D. 40 tuổi

    Câu 51: “Đã có lời chép rằng: Ngươi phải bái lạy Đức Chúa là Thiên Chúa của ngươi, và phải thờ phượng một mình Người mà thôi”. Đức Giê-su đã nói câu này với ai? (x. Lc 4,8)

     A. Với người bị quỷ ám

     B. Với người bị thần ô uế ám

     C. Với người bị quỷ ám ở Ghê-ra-sa

     D. Với quỷ

    Câu 52: Sau khi chịu ma quỷ cám dỗ, được quyền năng Thần Khí thúc đẩy, Đức Giê-su đã đi đâu? (x. Lc 4,14)

     A. Người đi lên Giê-ru-sa-lem

     B. Người trở về miền Giu-đê

     C. Người trở về miền Ga-li-lê

     D. Người lên núi cầu nguyện

    Câu 53: “Hôm nay đã ứng nghiệm lời Kinh Thánh quý vị vừa nghe.” Ai đã nói câu này? (x. Lc 4,21)

     A. Thầy Lê-vi

     B. Ông trưởng hội đường

     C. Đức Giê-su

     D. Ông Si-môn Phê-rô

    Câu 54: “Chèo ra chỗ nước sâu mà thả lưới bắt cá.” Đức Giê-su đã nói câu này với ai? (x. Lc 5,4)

     A. Ông Si-môn

     B. Ông Gio-an

     C. Ông An-rê

     D. Các môn đệ

    Câu 55: “Thưa Thầy, chúng tôi đã vất vả suốt đêm mà không bắt được gì cả. Nhưng vâng lời Thầy, tôi sẽ thả lưới.” Ai đã nói câu này? (x. Lc 5,5)

     A. Ông Gio-an

     B. Ông Gia-cô-bê

     C. Ông An-rê

     D. Ông Si-môn

    Câu 56: Sau khi chứng kiến mẻ cá lạ lùng, ông Si-môn đã làm gì? (x. Lc 5,8)

     A. Vội vàng nhảy xuống biển

     B. Vô cùng kinh ngạc

     C. Sấp mặt dưới chân Đức Giê-su

     D. Vội mặc áo vào và nhảy xuống biển

    Câu 57: “Thưa Ngài, nếu Ngài muốn, Ngài có thể làm cho tôi được sạch.” Ai đã nói câu này? (x. Lc 5,12)

     A. Người mắc bệnh phong

     B. 10 người phong cùi

     C. Người phụ nữ bị băng huyết

     D. Người bị quỷ ám

    Câu 58: Sau khi chữa cho người mắc bệnh phong, đám đông dân chúng lũ lượt tuôn đến để nghe Đức Giê-su và để được Người chữa bệnh. Lúc đó, Đức Giê-su đã đi đâu? (x. Lc 5,15-16)

     A. Người đi lên núi một mình

     B. Người lui vào nơi hoang vắng mà cầu nguyện

     C. Người đi sang làng khác

     D. Người đi đến nhà mẹ vợ ông Si-môn

    Câu 59: “Này anh, anh đã được tha tội rồi”. Đức Giê-su đã nói lời này với ai? (x. Lc 5,20)

     A. Người bị quỷ ám

     B. Người bị bệnh phong

     C. Người bị quỷ câm ám

     D. Người bị bại liệt

    Câu 60: “Ông này là ai mà nói phạm thượng như thế? Ai có quyền tha tội, ngoài một mình Thiên Chúa?” Ai đã nghĩ như thế? (x. Lc 5,21)

     A. Các kinh sư

     B. Các người Pha-ri-sêu

     C. Đám đông dân chúng

     D. Cả A và B

    Câu 61: “Tôi truyền cho anh: Hãy đứng dậy, vác lấy giường của anh mà đi về nhà!” Đức Giê-su nói lời này với ai? (x. Lc 5,24)

     A. Người phong cùi

     B. Người bại tay

     C. Người bại liệt

     D. Người bị quỷ ám

    Câu 62: Khi được Đức Giê-su kêu gọi, ông Lê-vi đang làm gì? (x. Lc 5,27)

     A. Đang ngồi ở trạm thu thuế

     B. Đang ở bên bờ biển

     C. Đang ăn tiệc ở nhà

     D. Đang ngồi ở cổng thành

    Câu 63: Khi được Đức Giê-su kêu gọi, ông Lê-vi đã phản ứng thế nào? (x. Lc 5,28)

     A. Ông bỏ tất cả, đứng dậy đi theo Người

     B. Ông sa sầm nét mặt

     C. Ông buồn rầu bỏ đi

     D. Cả B và C

    Câu 64: “Sao các ông lại ăn uống với bọn thu thuế và quân tội lỗi?” Ai đã nói câu này? (x. Lc 5,30)

     A. Các người Pha-ri-sêu

     B. Các Kinh sư

     C. Các người đồng bàn

     D. Cả A và B

    Câu 65: “Anh trỗi dậy, ra đứng giữa đây!” Đức Giê-su đã nói câu này với ai? (x. Lc 6,8)

     A. Người bị khô bại tay phải

     B. Người bị bại liệt

     C. Người bị câm

     D. Người bị quỷ ám

    Câu 66: “Tôi xin hỏi các ông: ngày sa-bát, được phép làm điều lành hay điều dữ, cứu mạng người hay huỷ diệt?” Đức Giê-su đã nói câu này với ai? (x. Lc 6,9)

     A. Ông trưởng hội đường

     B. Các kinh sư

     C. Người Pha-ri-sêu

     D. Cả B và C

    Câu 67: Trước khi tuyển chọn mười hai Tông Đồ, Đức Giê-su đã làm gì? (x. Lc 6,12)

     A. Người xuống thuyền qua bờ bên kia

     B. Người đi ra vườn Cây Dầu

     C. Người đi ra bờ biển

     D. Người đi ra núi cầu nguyện

    Câu 68: Trong câu chuyện “Đức Giê-su chữa người nô lệ của một đại đội trưởng”, theo lời các kỳ mục của người Do-thái, ông đại đội trưởng ngoại giáo đã làm gì cho người Do-thái? (x. Lc 7,5)

     A. Bắt bớ họ

     B. Đàn áp họ

     C. Xây cất hội đường cho họ

     D. Xây cất đền thờ cho họ

    Câu 69: “Này người thanh niên, tôi bảo anh: hãy trỗi dậy!” Đức Giê-su nói câu này với ai? (x. Lc 7,14)

     A. Người bại liệt

     B. Người bị quỷ ám

     C. Con trai bà góa thành Na-in

     D. Người thanh niên giàu có

    Câu 70: “Một vị ngôn sứ vĩ đại đã xuất hiện giữa chúng ta, và Thiên Chúa đã viếng thăm dân Người.” Lời này dân chúng nói về ai? (x. Lc 7,16)

     A. Gio-an Tẩy Giả

     B. Đức Giê-su

     C. Ngôn sứ Ê-li-a

     D. Ông Mô-sê

    Câu 71: “Các anh cứ về thuật lại cho ông Gio-an những điều mắt thấy tai nghe: người mù được thấy, kẻ què được đi, người cùi được sạch, kẻ điếc được nghe, người chết trỗi dậy, kẻ nghèo được nghe tin mừng, và phúc thay người nào không vấp ngã vì tôi.” Ai đã nói câu này? (x. Lc 7,22-23)

     A. Quan Phi-la-tô

     B. Vua Hê-rô-đê

     C. Đức Giê-su

     D. Thượng tế Cai-pha

    Câu 72: “Tôi nói cho anh em biết: trong số phàm nhân đã lọt lòng mẹ, không có ai cao trọng hơn ông Gio-an; tuy nhiên kẻ nhỏ nhất trong Nước Thiên Chúa còn cao trọng hơn ông”. Ai đã nói câu này? (x. Lc 7,28)

     A. Thượng tế Cai-pha

     B. Đức Giê-su

     C. Vua Hê-rô-đê

     D. Quan Phi-la-tô

    Câu 73: “Nếu quả thật ông này là ngôn sứ, thì hẳn phải biết người đàn bà đang đụng vào mình là ai, là thứ người nào: một người tội lỗi!” Ai đã nghĩ như thế? (Lc 7,39)

     A. Ông trưởng hội đường

     B. Ông Kinh sư

     C. Ông Pha-ri-sêu

     D. Viên sĩ quan ngoại giáo

    Câu 74: “Tội của chị đã được tha rồi.” Đức Giê-su nói câu này với ai? (x. Lc 7,36-50)

     A. Người phụ nữ Sa-ma-ri

     B. Người phụ nữ ngoại tình

     C. Người phụ nữ tội lỗi

     D. Người phụ nữ bị băng huyết

    Câu 75: “Lòng tin của chị đã cứu chị. Chị hãy đi bình an.” Đức Giê-su nói câu này với ai? (x. Lc 7,36-50)

     A. Người phụ nữ bị băng huyết

     B. Người phụ nữ tội lỗi

     C. Người phụ nữ Sa-ma-ri

     D. Người phụ nữ ngoại tình

    Câu 76: Trong dụ ngôn người gieo giống, hạt giống đã rơi vào đâu khi mọc lên lại héo đi vì thiếu ẩm ướt? (x. Lc 8,6)

     A. Rơi trên vệ đường

     B. Rơi vào bụi gai

     C. Rơi trên đá

     D. Rơi trên sỏi đá

    Câu 77: “Vậy người này là ai mà ra lệnh cho cả sóng gió, và sóng gió phải tuân lệnh?” Ai đã nói câu này? (x. Lc 18,25)

     A. Dân chúng

     B. Các môn đệ

     C. Những người Pha-ri-sêu

     D. Dân làng Ghê-ra-sa

    Câu 78: “Từ lâu, anh ta không mặc quần áo, không ở trong nhà, nhưng ở trong đám mồ mả”. Anh ta là ai? (x. Lc 8,26-27)

     A. Người bị thần ô uế ám

     B. Người bị quỷ câm ám

     C. Người bị quỷ ám

     D. Người bại liệt

    Câu 79: Trong phép lạ Đức Giê-su chữa cho một người bị quỷ ám, khi thiên hạ ra xem sự việc đã xảy ra, họ thấy kẻ đã được trừ quỷ đang ngồi dưới chân Đức Giê-su, ăn mặc hẳn hoi và trí khôn tỉnh táo. Họ đã bày tỏ thái độ thế nào? (x. Lc 8, 34-35)

     A. Họ dâng lời chúc tụng Chúa

     B. Họ phát sợ

     C. Họ hốt hoảng bỏ chạy

     D. Họ vô cùng kinh ngạc

    Câu 80: Sau khi Đức Giê-su chữa cho một người bị quỷ ám ở Ghê-ra-sa, anh ta đã xin gì cùng Đức Giê-su? (x. Lc 8,38)

     A. Được ở với Người

     B. Được đi theo Người

     C. Được làm môn đệ Người

     D. Được đi về nhà

    Câu 81: “Này con, lòng tin của con đã cứu chữa con. Con hãy đi bình an.” Đức Giê-su đã nói câu này với ai? (x. Lc 8,48)

     A. Người bại liệt

     B. Người phụ nữ bị rong huyết

     C. Người phụ nữ tội lỗi

     D. Người bị bại liệt

    Câu 82: Khi Đức Giê-su sai mười hai Tông Đồ đi giảng, Người đã ban cho các ông những gì? (x. Lc 9,1)

     A. Quyền trên các thần ô uế

     B. Quyền trừ quỷ

     C. Quyền trừ quỷ và chữa bệnh

     D. Năng lực và quyền phép

    Câu 83: Khi Đức Giê-su sai mười hai Tông Đồ đi giảng, Người yêu cầu các ông làm những gì? (x. Lc 9,2)

     A. Rao giảng Nước Thiên Chúa

     B. Chữa lành bệnh nhân

     C. Trừ quỷ

     D. Cả A và B

    Câu 84: “Ông Gio-an, chính ta đã chém đầu rồi! Vậy thì ông này là ai mà ta nghe đồn những chuyện như thế?” Ai đã nói câu này? (x. Lc 9,9)

     A. Quan Phi-la-tô

     B. Vua Hê-rô-đê

     C. Tổng trấn Qui-ri-ni-ô

     D. Hoàng đế Au-gút-tô

    Câu 85: “Xin Thầy cho đám đông về, để họ vào các làng mạc nông trại quanh đây, tìm chỗ trọ và kiếm thức ăn, vì nơi chúng ta đang ở đây là nơi hoang vắng.” Ai đã nói câu này? (x. Lc 9,12)

     A. Phi-líp-phê

     B. Nhóm Mười Hai

     C. An-rê

     D. Phê-rô

    Câu 86: Trong phép lạ hóa bánh ra nhiều: Mọi người đều ăn, và ai nấy được no nê. Những miếng vụn còn thừa, người ta thu lại được bao nhiêu thúng? (x. Lc 9,17)

     A. 5 thúng

     B. 7 thúng

     C. 12 thúng

     D. 4 thúng

    Câu 87: “Thưa Thầy, chúng con ở đây, thật là hay! Chúng con xin dựng ba cái lều, một cho Thầy, một cho ông Mô-sê, và một cho ông Ê-li-a.” Ai đã nói câu này? (x. Lc 9,33)

     A. Ông Gio-an

     B. Ông Gia-cô-bê

     C. Ông Phê-rô

     D. Ông An-rê

    Câu 88: Trên hành trình Đức Giê-su đi lên Giê-ru-sa-lem, dân làng nào đã không đón tiếp Người? (x. Lc 9,51-56)

     A. Dân làng Na-da-rét

     B. Dân làng Giê-ri-khô

     C. Dân làng Sa-ma-ri

     D. Dân làng Ca-phác-na-um

    Câu 89: “Thưa Thầy, Thầy có muốn chúng con khiến lửa từ trời xuống thiêu huỷ chúng nó không?” Ai đã nói câu này? (x. Lc 9,54)

     A. Hai ông Phê-rô và Gio-an

     B. Hai ông An-rê và Gio-an

     C. Hai ông Phê-rô và An-rê

     D. Hai ông Gia-cô-bê và Gio-an

    Câu 90: “Thưa Thầy, tôi phải làm gì để được sự sống đời đời làm gia nghiệp?” Ai đã hỏi câu này? (x. Lc 10,25)

     A. Chàng thanh niên

     B. Người thông luật

     C. Người thanh niên giàu có

     D. Người bị quỷ ám

    Câu 91: Trong dụ ngôn “Người Sa-ma-ri tốt lành” có nói tới hai nhân vật đã không dừng lại cứu giúp người bị nạn. Họ là những ai? (x. Lc 10,31-32)

     A. Thầy tư tế và người Pha-ri-sêu

     B. Thầy tư tế và thầy Lê-vi

     C. Thầy tư tế và một kinh sư

     D. Thầy tư tế và một Ráp-bi

    Câu 92: “Thưa Thầy, xin dạy chúng con cầu nguyện, cũng như ông Gio-an đã dạy môn đệ của ông.” Ai đã nói câu này? (x. Lc 11,1)

     A. Một người trong nhóm môn đệ

     B. Một kinh sư

     C. Một người Pha-ri-sêu

     D. Ông trưởng hội đường

    Câu 93: Ông Giô-na đã trở nên dấu lạ cho dân thành nào? (x. Lc 11,30)

     A. Thành Sa-ma-ri

     B. Thành Ga-li-lê

     C. Thành Ni-ni-vê

     D. Thành Bê-lem

    Câu 94: Đức Giê-su đã ví “đèn của thân thể” với cái gì? (x. Lc 11,34)

     A. Ánh sáng

     B. Tâm hồn

     C. Con tim

     D. Con mắt

    Câu 95: “Các người nộp thuế thập phân về bạc hà, vân hương, và đủ thứ rau cỏ, mà xao lãng lẽ công bằng và lòng yêu mến Thiên Chúa”. Giê-su đã nói câu này để trách ai? (x. Lc 11,42)

     A. Các nhà thông luật

     B. Các kinh sư

     C. Các người Pha-ri-sêu

     D. Các kinh sư và Pha-ri-sêu

    Câu 96: “Các người thích ngồi ghế đầu trong hội đường, thích được người ta chào hỏi ở nơi công cộng”. Giê-su đã nói câu này để trách ai? (x. Lc 11,43)

     A. Các thầy Lê-vi

     B. Các kinh sư và Pha-ri-sêu

     C. Các nhà thông luật

     D. Các người Pha-ri-sêu

    Câu 97: “Khốn cho các người! Các người như mồ mả không có gì làm dấu, người ta giẫm lên mà không hay.” Giê-su đã nói câu này để trách ai? (x. Lc 11,44)

     A. Các kinh sư

     B. Các người Pha-ri-sêu

     C. Các nhà thông luật

     D. Các thầy Lê-vi

    Câu 98: “Các người chất trên vai kẻ khác những gánh nặng không thể gánh nổi, còn chính các người, thì dù một ngón tay cũng không động vào”. Đức Giê-su đã nói câu này để trách ai? (x. Lc 11,46)

     A. Các nhà thông luật

     B. Các kinh sư

     C. Các người Pha-ri-sêu

     D. Các thầy Lê-vi

    Câu 99: “Các người đã cất giấu chìa khoá của sự hiểu biết: các người đã không vào, mà những kẻ muốn vào, các người lại ngăn cản.” Giê-su đã nói câu này để trách ai? (x. Lc 11,52)

     A. Các thầy Lê-vi

     B. Các kinh sư

     C. Các nhà thông luật

     D. Các người Pha-ri-sêu

    Câu 100: Khi khuyên các môn đệ của mình “Hãy nói công khai và đừng sợ”, Đức Giê-su đã ví “men Pha-ri-sêu” với thói xấu nào của họ? (x. Lc 12,1-3)

     A. Thói giả hình

     B. Thói tham lam

     C. Thói đạo đức giả

     D. Thói thích khoe khoang

    Câu 101: “Mình sẽ làm thế này: phá những cái kho kia đi, xây những cái lớn hơn, rồi tích trữ tất cả thóc lúa và của cải mình vào đó”. Ai đã nghĩ thầm như vậy? (x. Lc 12,18)

     A. Người thanh niên giàu có

     B. Nhà phú hộ

     C. Ông trưởng hội đường

     D. Viên đại đội trưởng

    Câu 102: “Hồn ta hỡi, mình bây giờ ê hề của cải, dư xài nhiều năm. Thôi, cứ nghỉ ngơi, cứ ăn uống vui chơi cho đã!” Ai đã nghĩ thầm như vậy? (x. Lc 12,19)

     A. Ông trưởng hội đường

     B. Viên đại đội trưởng

     C. Nhà phú hộ

     D. Người thanh niên giàu có

    Câu 103: Khi dạy các môn đệ phải tin tưởng vào Thiên Chúa quan phòng, Đức Giê-su đã bảo họ nhìn gương của con vật nào? (x. Lc 12,24)

     A. Chim sẻ

     B. Chim trời

     C. Con quạ

     D. Chim cút

    Câu 104: Khi dạy các môn đệ phải tin tưởng vào Thiên Chúa quan phòng, Đức Giê-su đã bảo họ nhìn gương của loài hoa gì? (x. Lc 12,27)

     A. Hoa cỏ ngoài đồng

     B. Hoa ngoài đồng

     C. Hoa hướng dương

     D. Hoa huệ

    Câu 105: Khi nói về thái độ “Phải sẵn sàng chờ Chủ trở về”, Đức Giê-su đã dạy các môn đệ làm những gì? (x. Lc 12,35)

     A. Thắt lưng cho gọn

     B. Đứng thẳng và ngẩng đầu lên

     C. Thắp đèn cho sẵn

     D. Cả A và C

    Câu 106: “Cảnh sắc đất trời, thì các người biết nhận xét, còn thời đại này, sao các người lại không biết nhận xét?”. Đức Giê-su đã gọi hạng người này là hạng người như thế nào?(x. Lc 12,56)

     A. Những kẻ ngu muội

     B. Những kẻ cứng lòng

     C. Những kẻ đạo đức giả

     D. Những kẻ giả hình

    Câu 107: “Anh coi, đã ba năm nay tôi ra cây vả này tìm trái, mà không thấy. Vậy anh chặt nó đi, để làm gì cho hại đất?” Ai đã nói với ai câu này? (x. Lc 13,7)

     A. Người cha nói với con trai

     B. Ông chủ nói với người làm vườn

     C. Ông chủ vườn nho nói với các đầy tớ

     D. Ông chủ nói với con trai

    Câu 108: “Thưa ông, xin cứ để nó lại năm nay nữa. Tôi sẽ vun xới chung quanh, và bón phân cho nó. May ra sang năm nó có trái, nếu không thì ông sẽ chặt nó đi.” Ai đã nói với ai câu này? (x. Lc 13,8-9)

     A. Người làm vườn nói với ông chủ

     B. Người đầy tớ nói với ông phú hộ

     C. Người con trai nói với cha

     D. Người làm công nói với chủ vườn nho

    Câu 109: “Này bà, bà đã được giải thoát khỏi tật nguyền!” Đức Giê-su đã nói câu này với ai? (x. Lc 13,12)

     A. Người phụ nữ bị băng huyết

     B. Người phụ nữ bị còng lưng

     C. Người phụ nữ ngoại tình

     D. Bà Ma-ri-a Mác-đa-la

    Câu 110: “Đã có sáu ngày để làm việc, thì đến mà xin chữa bệnh những ngày đó, đừng có đến vào ngày sa-bát!” Ai đã nói câu này? (x. Lc 13,14)

     A. Thượng tế Cai-pha

     B. Quan Phi-la-tô

     C. Ông trưởng hội đường

     D. Viên đại đội trưởng

    Câu 111: “Ngươi giết các ngôn sứ và ném đá những kẻ được sai đến cùng ngươi! Đã bao lần Ta muốn tập họp con cái ngươi lại, như gà mẹ tập họp gà con dưới cánh, mà các ngươi không chịu”. Đức Giê-su nói về ai? (x. Lc 13,34)

     A. Các kinh sư và người Pha-ri-sêu

     B. Những nhà lãnh đạo Do-thái

     C. Giê-ru-sa-lem

     D. Cả A và B

    Câu 112: Đức Giê-su đã chữa cho người bị bệnh phù thũng tại đâu? (x. Lc 14,

     A. Tại hành lang đền thờ

     B. Tại hội đường Do-thái

     C. Tại nhà một ông thủ lãnh nhóm Pha-ri-sêu

     D. Tại cửa đền thờ

    Câu 113: “Có được phép chữa bệnh ngày sa-bát hay không?” Ai đã hỏi câu này? (x. Lc 14,3)

     A. Đức Giê-su

     B. Người thông luật

     C. Người Pha-ri-sêu

     D. Các kinh sư

    Câu 114: “Ai trong các ông có đứa con trai hoặc có con bò sa xuống giếng, lại không kéo nó lên ngay, dù là ngày sa-bát?” Đức Giê-su đã hỏi những ai? (x.Lc 14,5)

     A. Các nhà thông luật

     B. Những người Pha-ri-sêu

     C. Đám đông dân chúng

     D. Cả A và B

    Câu 115: “Dùng nó để bón ruộng hay trộn phân đều không thích hợp, nên người ta quăng nó ra ngoài”. Đức Giê-su nói về cái gì? (x. Lc 14,35).

     A. Một loại phân bón

     B. Loại đất cằn cỗi

     C. Muối mà nhạt đi

     D. Cả A, B và C

    Câu 116: Trong Lu-ca chương XV nói tới 3 Dụ ngôn về Lòng thương xót của Thiên Chúa. Đó là những Dụ ngôn nào? (x. Lc 15,1-32)

     A. Dụ ngôn Con chiên bị mất;

     B. Dụ ngôn Đồng bạc bị đánh mất

     C. Dụ ngôn Người cha nhân hậu

     D. Cả A, B và C

    Câu 117: “Ông này đón tiếp phường tội lỗi và ăn uống với chúng.” Ai đã bàn tán với nhau như vậy? (x. Lc 15,2)

     A. Những người Pha-ri-sêu

     B. Các Kinh sư

     C. Đám đông dân chúng

     D. Cả A và B

    Câu 118: Khi tìm được con chiên bị mất, người chủ chiên đã làm gì? (x. Lc 15,4-6)

     A. Mừng rỡ vác lên vai

     B. Mời bạn bè hàng xóm đến chung vui

     C. Trói con chiên đó lại và vác lên vai

     D. Cả A và B

    Câu 119: Trong “Dụ ngôn đồng bạc bị đánh mất”, người phụ nữ đã làm gì khi chẳng may đánh mất một đồng? (x. Lc 15,8)

     A. Bà thắp đèn, quét nhà, moi móc tìm cho kỳ được

     B. Bà thắp đèn, rồi quét nhà để tìm

     C. Bà chui xuống gầm giường để tìm

     D. Cả A, B và C

    Câu 120: Trong “Dụ ngôn đồng bạc bị đánh mất”, khi tìm được, bà ấy đã làm gì? (x. Lc 15,9)

     A. Bà mời bạn bè tới chung vui

     B. Bà mời hàng xóm tới chung vui

     C. Bà nói với mọi người: ‘Xin chung vui với tôi, vì tôi đã tìm được đồng quan tôi đã đánh mất.’

     D. Cả A, B và C

    Câu 121: “Thưa cha, xin cho con phần tài sản con được hưởng” Ai đã nói câu này? (x. Lc 15,12)

     A. Người con cả

     B. Người con thứ

     C. Người thanh niên giàu có

     D. Cả A, B và C

    Câu 122: Sau khi nhận được phần gia tài từ người cha, người con thứ đã làm gì? (x. Lc 15,13)

     A. Thu góp tất cả rồi trẩy đi phương xa

     B. Sống phóng đãng

     C. Phung phí tài sản của mình

     D. Cả A, B và C

    Câu 123: Khi lâm vào cảnh túng thiếu, người con thứ đã làm gì? (x. Lc 15,14-15)

     A. Đi vay tiền để tiêu xài tiếp

     B. Đi ăn xin người dân trong vùng

     C. Đi ở đợ cho một người dân trong vùng

     D. Cả A, B và C

    Câu 124: Trong cảnh túng thiếu, phải đi chăn heo, người con thứ đã ao ước điều gì? (x. Lc 15,16)

     A. Được trở về nhà

     B. Được cha mình tha thứ

     C. Lấy đậu muồng heo ăn mà nhét cho đầy bụng

     D. Cả A, B và C

    Câu 125: Khi trông thấy đứa con thứ còn ở đằng xa, người cha đã làm gì? (x. Lc 15,20)

     A. Ông chạnh lòng thương

     B. Ông chạy ra đón anh

     C. Ông ôm cổ anh ta và hôn

     D. Cả A, B và C

    Câu 126: “Cha coi, đã bao nhiêu năm trời con hầu hạ cha, và chẳng khi nào trái lệnh, thế mà chưa bao giờ cha cho lấy được một con dê con để con ăn mừng với bạn bè. Còn thằng con của cha đó, sau khi đã nuốt hết của cải của cha với bọn điếm, nay trở về, thì cha lại giết bê béo ăn mừng!” Ai đã nói câu này? (x. Lc 15,29-30)

     A. Người con thứ

     B. Người con cả

     C. Con trai bà góa thành Na-im

     D. Cả A và B

    Câu 127: “Con à, lúc nào con cũng ở với cha, tất cả những gì của cha đều là của con. Nhưng chúng ta phải ăn mừng, phải vui vẻ, vì em con đây đã chết mà nay lại sống, đã mất mà nay lại tìm thấy”. Người cha đã nói lời này với ai? (x. Lc 15,31-32)

     A. Người con thứ

     B. Người con cả

     C. Gia nhân

     D. Cả A và B

    Câu 128: “Lạy tổ phụ Áp-ra-ham, xin thương xót con, và sai anh La-da-rô nhúng đầu ngón tay vào nước, nhỏ trên lưỡi con cho mát; vì ở đây con bị lửa thiêu đốt khổ lắm!” Ai đã nói câu này? (x. Lc 16,23-24)

     A. Anh La-da-rô

     B. Ông nhà giàu

     C. Ông phú hộ

     D. Ông trưởng hội đường

    Câu 129: “Lạy tổ phụ, vậy thì con xin tổ phụ sai anh La-da-rô đến nhà cha con, vì con hiện còn năm người anh em nữa. Xin sai anh đến cảnh cáo họ, kẻo họ lại cũng sa vào chốn cực hình này!” Ai đã nói câu này? (x. Lc 16,27-28)

     A. Ông phú hộ

     B. Ông trưởng hội đường

     C. Ông nhà giàu

     D. Anh La-da-rô

    Câu 130: “Ông Áp-ra-ham đáp: ‘Chúng đã có Mô-sê và các Ngôn Sứ, thì chúng cứ nghe lời các vị đó.’” Ông Áp-ra-ham đã nói câu này với ai? (x. Lc 16,29)

     A. Ông phú hộ

     B. Anh La-da-rô

     C. Ông trưởng hội đường

     D. Ông nhà giàu

    Câu 131: “Mô-sê và các Ngôn Sứ mà họ còn chẳng chịu nghe, thì người chết có sống lại, họ cũng chẳng chịu tin.” Ai đã nói câu này? (x. Lc 16,31)

     A. Đức Giê-su

     B. Ông trưởng hội đường

     C. Ông Áp-ra-ham

     D. Ông nhà giàu

    Câu 132: “Không thể không có những cớ làm cho người ta vấp ngã; nhưng khốn cho kẻ làm cớ cho người ta vấp ngã! Thà buộc cối đá lớn vào cổ nó và xô xuống biển, còn lợi cho nó hơn là để nó làm cớ cho một trong những kẻ bé nhỏ này vấp ngã”. Đức Giê-su đã nói câu này với ai? (x. Lc 17,1-2)

     A. Người Pha-ri-sêu

     B. Các môn đệ

     C. Các kinh sư

     D. Đám đông dân chúng

    Câu 133: “Thưa Thầy, xin thêm lòng tin cho chúng con.” Ai đã nói câu này? (x. Lc 17,5)

     A. Các Tông Đồ

     B. Ông trưởng hội đường Gia-ia

     C. Người bại tay

     D. 10 người phong cùi

    Câu 134: “Lạy Thầy Giê-su, xin rủ lòng thương chúng tôi!” Ai đã nói câu này? (x. Lc 17,11-13)

     A. Người bại tay

     B. Ông trưởng hội đường Gia-ia

     C. Các Tông Đồ

     D. 10 người phong cùi

    Câu 135: “Hãy đi trình diện với các tư tế.” Đức Giê-su nói câu này với ai? (x. Lc 17,14)

     A. Ông trưởng hội đường

     B. Các Tông Đồ

     C. 10 người phong cùi

     D. Người bại tay

    Câu 136: Người phong cùi duy nhất trong 10 người đã quay trở lại lớn tiếng tôn vinh Thiên Chúa. Anh ta là người ở đâu? (x. Lc 17,16)

     A. Ga-li-lê

     B. Sa-ma-ri

     C. Giu-đê

     D. Giê-ru-sa-lem

    Câu 137: “Đứng dậy về đi! Lòng tin của anh đã cứu chữa anh.” Đức Giê-su nói câu này với ai? (x. Lc 17,11-19)

     A. Người bại tay

     B. Người bị quỷ ám

     C. Người phong cùi Sa-ma-ri

     D. Người bại liệt

    Câu 138: “Ông ta chẳng kính sợ Thiên Chúa, mà cũng chẳng coi ai ra gì”. Đức Giê-su nói về ai? (x. Lc 18,2)

     A. Ông kinh sư

     B. Ông quan tòa bất chính

     C. Ông thủ lãnh các biệt phái

     D. Ông đại đội trưởng

    Câu 139: “Dầu rằng ta chẳng kính sợ Thiên Chúa, mà cũng chẳng coi ai ra gì, nhưng mụ goá này quấy rầy mãi, thì ta xét xử cho rồi, kẻo mụ ấy cứ đến hoài, làm ta nhức đầu nhức óc.” Ai đã nghĩ bụng như thế? (x. Lc 18,4-5)

     A. Ông thủ lãnh các biệt phái

     B. Ông đại đội trưởng

     C. Ông quan tòa bất chính

     D. Ông kinh sư

    Câu 140: “Lạy Thiên Chúa, xin tạ ơn Chúa, vì con không như bao kẻ khác: trộm cắp, bất chính, ngoại tình, hoặc như tên thu thuế kia”. Ai đã nguyện thầm như vậy? (x. Lc 18,11)

     A. Người thu thuế

     B. Viên đại đội trưởng

     C. Người Pha-ri-sêu

     D. Ông kinh sư

    Câu 141: “Con ăn chay mỗi tuần hai lần, con dâng cho Chúa một phần mười thu nhập của con”. Ai đã nguyện thầm như vậy? (x. Lc 18,11-12)

     A. Ông kinh sư

     B. Viên đại đội trưởng

     C. Người thu thuế

     D. Người Pha-ri-sêu

    Câu 142: “Thưa Thầy nhân lành, tôi phải làm gì để được sự sống đời đời làm gia nghiệp?” Ai đã hỏi Đức Giê-su câu này? (x. Lc 18,18)

     A. Người thủ lãnh giàu có

     B. Người thanh niên giàu có

     C. Người Pha-ri-sêu

     D. Ông kinh sư

    Câu 143: “Tất cả những việc đó, tôi đã tuân giữ từ thuở nhỏ.” Ai đã nói câu này? (x. Lc 18,21)

     A. Người thanh niên giàu có

     B. Người Pha-ri-sêu

     C. Ông kinh sư

     D. Người thủ lãnh giàu có

    Câu 144: “Ông chỉ còn thiếu có một điều, là hãy bán tất cả những gì ông có mà phân phát cho người nghèo, và ông sẽ được một kho tàng trên trời. Rồi hãy đến theo tôi.” Đức Giê-su đã nói câu này với ai? (x. Lc 18,22)

     A. Người thủ lãnh giàu có

     B. Người thanh niên giàu có

     C. Người Pha-ri-sêu

     D. Ông kinh sư

    Câu 145: “Thầy coi, phần chúng con, chúng con đã bỏ những gì là của mình mà theo Thầy.” Ai đã nói câu này? (x. Lc 18,28)

     A. Ông Gio-an

     B. Ông Gia-cô-bê

     C. Ông An-rê

     D. Ông Phê-rô

    Câu 146: “Lạy ông Giê-su, Con vua Đa-vít, xin rủ lòng thương tôi !” Ai đã nói câu này? (x. Lc 18,35-38)

     A. Người bị quỷ ám

     B. Người mù ở Giê-ri-khô

     C. Người bại liệt

     D. Người bại tay

    Câu 147: “Anh muốn tôi làm gì cho anh?”. Đức Giê-su đã nói câu này với ai? (x. Lc 18,35-41)

     A. Người bị quỷ ám

     B. Người bại tay

     C. Người bại liệt

     D. Người mù ở Giê-ri-khô

    Câu 148: “Thưa Ngài, đây phân nửa tài sản của tôi, tôi cho người nghèo; và nếu tôi đã chiếm đoạt của ai cái gì, tôi xin đền gấp bốn”. Ai đã nói câu này? (x. Lc 19,8)

     A. Ông phú hộ

     B. Người thủ lãnh giàu có

     C. Ông Da-kêu

     D. Viên đại đội trưởng

    Câu 149: “Hôm nay, ơn cứu độ đã đến cho nhà này, bởi người này cũng là con cháu tổ phụ Áp-ra-ham”. Đức Giê-su nói về ai? (x. Lc 19,9)

     A. Người bị bại tay

     B. Người bị quỷ ám

     C. Viên đại đội trưởng

     D. Ông Da-kêu

    Câu 150: Trong Dụ ngôn mười nén bạc, ông chủ gọi 10 người trong các đầy tớ của ông đến và phát cho họ bao nhiêu nén bạc? (x. Lc 19,13)

     A. Người được 5 nén

     B. Người được 2 nén

     C. Ông phát cho họ 10 nén

     D. Cả A và B

    Câu 151: Trong Dụ ngôn mười nén bạc, sau khi ông chủ lãnh vương quyền trở về, người thứ nhất đến trao lại cho ông chủ bao nhiêu nén bạc? (x. Lc 19,16)

     A. 10 nén

     B. 5 nén

     C. 2 nén

     D. 1 nén

    Câu 152: Trong Dụ ngôn mười nén bạc, sau khi ông chủ lãnh vương quyền trở về, người thứ hai đến trao lại cho ông chủ bao nhiêu nén bạc? (x. Lc 19,18)

     A. 10 nén

     B. 5 nén

     C. 2 nén

     D. 1 nén

    Câu 153: “Các anh đi vào làng trước mặt kia. Khi vào sẽ thấy một con lừa con chưa ai cỡi bao giờ, đang cột sẵn đó. Các anh cởi dây ra và dắt nó đi”. Đức Giê-su sai mấy môn đệ đi làm việc này? (x. Lc 19,29-30)

     A. Một nhóm môn đệ

     B. Các môn đệ

     C. Hai môn đệ

     D. Ba môn đệ

    Câu 154: “Thưa Thầy, Thầy trách môn đệ Thầy đi chứ!” Ai đã đề nghị với Đức Giê-su như vậy? (x. Lc 19,39)

     A. Các kinh sư

     B. Vài người thuộc nhóm Pha-ri-sêu

     C. Các thủ lãnh người Do-thái

     D. Quân lính

    Câu 155: “Phải chi ngày hôm nay ngươi cũng nhận ra những gì đem lại bình an cho ngươi! Nhưng hiện giờ, điều ấy còn bị che khuất, mắt ngươi không thấy được”. Đức Giê-su đã khóc thương ai? (x. Lc 19,41-42)

     A. Người Do-thái

     B. Người Sa-ma-ri

     C. Con trai bà góa thành Na-in

     D. Thành Giê-ru-sa-lem

    Câu 156:  “Đã có lời chép rằng: Nhà Ta sẽ là nhà cầu nguyện, thế mà các ngươi đã biến thành sào huyệt của bọn cướp!” Đức Giê-su đã nói lời này với ai? (x. Lc 19,45-46)

     A. Các thủ lãnh Do-thái

     B. Các kinh sư và Pha-ri-sêu

     C. Những người đang buôn bán trong Đền Thờ

     D. Các thầy tư tế

    Câu 157:  “Xin ông cho chúng tôi biết: ông lấy quyền nào mà làm các điều ấy? Hay ai là người đã cho ông quyền ấy?” Ai đã hỏi Đức Giê-su câu này? (x. Lc 20,1-2)

     A. Các thượng tế

     B. Kinh sư

     C. Các kỳ mục

     D. Cả A, B và C

    Câu 158: “Ta phải làm gì đây? Ta sẽ phái người con yêu dấu của ta, biết đâu chúng sẽ nể con ta.” Ai đã nghĩ như vậy? (x. Lc 20,13)

     A. Ông chủ vườn nho

     B. Ông phú hộ

     C. Người quản gia bất lương

     D. Viên sĩ quan ngoại giáo

    Câu 159: Tin Mừng Lu-ca có nói tới một Nhóm chủ trương không có sự sống lại. Đó là Nhóm nào? (x. Lc 20,27)

     A. Nhóm Pha-ri-sêu

     B. Nhóm kinh sư

     C. Nhóm tư tế

     D. Nhóm Xa-đốc

    Câu 160: “Họ ưa dạo quanh, xúng xính trong bộ áo thụng, thích được chào hỏi ở những nơi công cộng, ưa chiếm ghế danh dự trong hội đường, thích chỗ nhất trong đám tiệc. Họ nuốt hết tài sản của các bà goá, lại còn làm bộ đọc kinh cầu nguyện lâu giờ”. Đức Giê-su đang nói đến Nhóm người nào? (x. Lc 20,46-47)

     A. Nhóm Xa-đốc

     B. Nhóm kinh sư

     C. Nhóm tư tế

     D. Nhóm Pha-ri-sêu

    Câu 161:  Đức Giê-su đã thấy bà góa bỏ vào thùng tiền dâng cúng bao nhiêu tiền? (x. Lc 21,1-2)

     A. Hai quan tiền

     B. Một phần tư xu

     C. Hai đồng tiền kẽm

     D. Hai nén bạc

    Câu 162:  “Những gì anh em đang chiêm ngưỡng đó sẽ có ngày bị tàn phá hết, không còn tảng đá nào trên tảng đá nào”. Đức Giê-su nói về cái gì? (x. Lc 21,5-6)

     A. Tháp Si-lô-ác

     B. Đền Thờ Giê-ru-sa-lem

     C. Dinh Phi-la-tô

     D. Thành Giê-ri-khô

    Câu 163: “Các anh hãy đi dọn cho chúng ta ăn lễ Vượt Qua.” Đức Giê-su đã nói lời này với ai? (x. Lc 22,8)

     A. Phê-rô

     B. Gio-an

     C. Gia-cô-bê

     D. Cả A và B

    Câu 164: “Phần anh, một khi đã trở lại, hãy làm cho anh em của anh nên vững mạnh.” Đức Giê-su nói với ai? (x. Lc 22,31-32)

     A. Ông Gia-cô-bê

     B. Ông Gio-an

     C. Ông Phi-líp-phê

     D. Ông Phê-rô

    Câu 165:  “Lạy Chúa, dầu có phải vào tù hay phải chết với Chúa đi nữa, con cũng sẵn sàng.” Ai đã nói câu này? (x. Lc 22,33)

     A. Ông Phi-líp-phê

     B. Ông Gio-an

     C. Ông Phê-rô

     D. Ông Gia-cô-bê

    Câu 166:  “Đến nơi, Người bảo các ông: ‘Anh em hãy cầu nguyện kẻo sa chước cám dỗ.” Nơi đây là nơi nào? (x. Lc 22,39-40)

     A. Phòng tiệc ly

     B. Núi Ô-liu

     C. Bờ biển hồ

     D. Miền Thập Tỉnh

    Câu 167: “Tôi là một tên cướp sao mà các ông đem gươm giáo gậy gộc đến?” Đức Giê-su nói với ai? (x. Lc 22,52)

     A. Các thượng tế

     B. Lãnh binh Đền Thờ

     C. Kỳ mục

     D. Cả A, B và C

    Câu 168: “Cả bác này cũng đã ở với ông ấy đấy!” Ai đã nói câu này? (x. Lc 22,56)

     A. Một tên lính

     B. Một người tớ gái

     C. Viên lãnh binh Đền Thờ

     D. Người canh cửa

    Câu 169:  Sau khi sực nhớ lời Chúa đã bảo: “Hôm nay, gà chưa kịp gáy, thì anh đã chối Thầy ba lần.” ông Phê-rô đã làm gì? (x. Lc 22,61-62)

     A. Ông ra ngoài

     B. Khóc lóc thảm thiết

     C. Đi thắt cổ

     D. Cả A và B

    Câu 170: “Các người nộp người này cho ta, vì cho là tay kích động dân, nhưng ta đã hỏi cung ngay trước mặt các người, mà không thấy người này có tội gì, như các người tố cáo”. Ông Phi-la-tô đang nói về ai? (Lc 23,14)

     A. Ba-ra-ba

     B. Đức Giê-su

     C. Người trộm lành

     D. Ông Giu-se A-ri-ma-thê

    Câu 171: “Người này đích thực là người công chính!” Ai đã nói câu này? (x. Lc 23,47)

     A. Các phụ nữ

     B. Viên đại đội trưởng

     C. Tên trộm lành

     D. Phi-la-tô

    Câu 172: “Ông là một người lương thiện và công chính, và là thành viên của Thượng Hội Đồng. Ông đã không tán thành quyết định và hành động của Thượng Hội Đồng”. Ông là ai? (x. Lc 23,50-51)

     A. Ông Gia-kêu

     B. Ông Giu-se A-ri-ma-thê

     C. Ông Ni-cô-đê-mô

     D. Ông Giô-xếp

    Câu 173: “Ông là người thành A-ri-ma-thê, một thành của người Do-thái, và cũng là người vẫn mong chờ Nước Thiên Chúa. Ông đến gặp tổng trấn Phi-la-tô để xin thi hài Đức Giê-su”. Ông là ai? (x. Lc 23,51-52)

     A. Ông Gia-kêu

     B. Ông Giô-xếp

     C. Ông Giu-se A-ri-ma-thê

     D. Ông Ni-cô-đê-mô

    Câu 174: “Sao các bà lại tìm Người Sống ở giữa kẻ chết? Người không còn đây nữa, nhưng đã trỗi dậy rồi”. Ai đã nói câu này? (x. Lc 24,5-6)

     A. Hai người đàn ông y phục sáng chói

     B. Ông gác vườn

     C. Thiên thần Gáp-ri-en

     D. Người làm vườn

    Câu 175: Làng Em-mau cách Giê-ru-sa-lem khoảng bao nhiêu cây số? (x. Lc 24,13)

     A. 8 cây số

     B. 9 cây số

     C. 10 cây số

     D. 11 cây số

    Câu 176: “Các anh vừa đi vừa trao đổi với nhau về chuyện gì vậy?” Ai đã hỏi câu này? (x. Lc 24,17)

     A. Người khách lạ

     B. Đức Giê-su

     C. Các thủ lãnh Do-thái

     D. Viên đại đội trưởng

    Câu 177: “Chắc ông là người duy nhất trú ngụ tại Giê-ru-sa-lem mà không hay biết những chuyện đã xảy ra trong thành mấy bữa nay.” Ai đã nói câu này? (x.Lc 24,18)

     A. Hai môn đệ Em-mau

     B. Chủ quán trọ

     C. Cơ-lê-ô-pát

     D. Ông Giô-xếp

    Câu 178: Họ mới bảo nhau: “Dọc đường, khi Người nói chuyện và giải thích Kinh Thánh cho chúng ta, lòng chúng ta đã chẳng bừng cháy lên sao?” Họ là ai? (x. Lc 24,13-32)

     A. Hai tên gian phi

     B. Các Tông Đồ

     C. Các lính canh mồ

     D. Hai môn đệ trên đường Em-mau

    Câu 179:  Sau khi gặp Đức Giê-su phục sinh, hai môn đệ Em-mau đã đi đâu? (x. Lc 24,33)

     A. Họ đi về quê

     B. Họ đi về Ga-li-lê

     C. Họ đi vào thành Giê-ri-khô

     D. Họ quay trở lại Giê-ru-sa-lem

    Câu 180: “Sao lại hoảng hốt? Sao lòng anh em còn ngờ vực? Nhìn chân tay Thầy coi, chính Thầy đây mà! Cứ rờ xem, ma đâu có xương có thịt như anh em thấy Thầy có đây?” Đức Giê-su nói với ai? (x. Lc 24,38-39)

     A. Hai môn đệ trên đường Em-mau

     B. Hai anh em Gio-an và Gia-cô-bê

     C. Các Tông Đồ

     D. Ông Tô-ma

    Câu 181: Khi Đức Giê-su dẫn các Tông Đồ tới gần Bê-ta-ni-a, sự việc gì đã xảy ra đang khi Người giơ tay chúc lành cho các ông? (x. Lc 24,50-51)

     A. Các tầng trời mở ra

     B. Có tiếng từ trời phán: Đây là con Ta yêu dấu

     C. Người rời khỏi các ông và được đem lên trời

     D. Cả A và B

    Câu 182:  Sau khi Đức Giê-su được đem lên trời, các Tông Đồ đã đi đâu? (x. Lc 24,52-53)

     A. Họ đi về quê

     B. Họ trở lại Giê-ru-sa-lem

     C. Họ đi về Ga-li-lê

     D. Họ vào thành Giê-ri-khô

    ĐÁP ÁN

    182 CÂU HỎI KIẾN THỨC TỔNG HỢP

    DỰA THEO TIN MỪNG THEO THÁNH LU-CA

    (Dành cho Giới trẻ - TNTT)

    1

    A

    21

    D

    41

    B

    61

    C

    81

    B

    101

    B

    121

    B

    141

    D

    161

    C

    181

    C

    2

    C

    22

    D

    42

    B

    62

    A

    82

    D

    102

    C

    122

    D

    142

    A

    162

    B

    182

    B

    3

    B

    23

    C

    43

    B

    63

    A

    83

    D

    103

    C

    123

    C

    143

    D

    163

    D

    4

    B

    24

    B

    44

    A

    64

    D

    84

    B

    104

    D

    124

    C

    144

    A

    164

    D

    5

    C

    25

    B

    45

    A

    65

    A

    85

    B

    105

    D

    125

    D

    145

    D

    165

    C

    6

    C

    26

    B

    46

    B

    66

    D

    86

    C

    106

    C

    126

    B

    146

    B

    166

    B

    7

    D

    27

    C

    47

    B

    67

    D

    87

    C

    107

    B

    127

    B

    147

    D

    167

    D

    8

    B

    28

    A

    48

    C

    68

    C

    88

    C

    108

    A

    128

    B

    148

    C

    168

    B

    9

    A

    29

    D

    49

    B

    69

    C

    89

    D

    109

    B

    129

    C

    149

    D

    169

    D

    10

    D

    30

    B

    50

    B

    70

    B

    90

    B

    110

    C

    130

    D

    150

    C

    170

    B

    11

    D

    31

    A

    51

    D

    71

    C

    91

    B

    111

    C

    131

    C

    151

    A

    171

    B

    12

    B

    32

    A

    52

    C

    72

    B

    92

    A

    112

    C

    132

    B

    152

    B

    172

    D

    13

    B

    33

    D

    53

    C

    73

    C

    93

    C

    113

    A

    133

    A

    153

    C

    173

    B

    14

    A

    34

    D

    54

    A

    74

    C

    94

    D

    114

    D

    134

    D

    154

    B

    174

    A

    15

    A

    35

    D

    55

    D

    75

    B

    95

    C

    115

    C

    135

    C

    155

    D

    175

    D

    16

    B

    36

    D

    56

    C

    76

    C

    96

    D

    116

    D

    136

    B

    156

    C

    176

    B

    17

    C

    37

    B

    57

    A

    77

    B

    97

    B

    117

    D

    137

    C

    157

    D

    177

    C

    18

    B

    38

    C

    58

    B

    78

    C

    98

    A

    118

    D

    138

    B

    158

    A

    178

    D

    19

    C

    39

    C

    59

    D

    79

    B

    99

    C

    119

    A

    139

    C

    159

    D

    179

    D

    20

    B

    40

    C

    60

    D

    80

    A

    100

    C

    120

    D

    140

    C

    160

    B

    180

    C

    280 CÂU HỎI “HOÀN TẤT CÂU KINH THÁNH SAU”

    DỰA TRÊN TIN MỪNG THEO THÁNH LU-CA

    (Dành cho Giới trẻ và TNTT)

    Câu 1: “Cả hai ông bà là người… trước mặt Thiên Chúa, sống đúng theo mọi điều răn và mệnh lệnh của Chúa, không ai chê trách được điều gì” (Lc 1,6)

     A. Giàu có

     B. Đức hạnh

     C. Công chính

     D. Hiền lành

    Câu 2: “Này ông Da-ca-ri-a, …, vì Thiên Chúa đã nhận lời ông cầu xin” (Lc 1,13)

     A. Ông được đẹp lòng Chúa

     B. Hãy vui lên

     C. Đừng sợ

     D. Cứ an tâm

    Câu 3: “Vì em bé sẽ nên cao cả ... Rượu lạt rượu nồng em đều không uống. Và ngay khi còn trong lòng mẹ, em đã đầy Thánh Thần” (Lc 1,15)

     A. Trước mặt thiên hạ

     B. Trên toàn cõi đất

     C. Trước mặt Chúa

     D. Trên toàn cõi Giu-đê

    Câu 4: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Vì em bé sẽ nên cao cả trước mặt Chúa. Rượu lạt rượu nồng em đều không uống. Và ngay khi còn trong lòng mẹ, em đã…” (Lc 1,15)

     A. Nhảy lên vì vui sướng

     B. Đầy Thánh Thần

     C. Nhảy lên vui sướng

     D. Được nghĩa với Chúa

    Câu 5: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Em sẽ đưa nhiều con cái Ít-ra-en về với Đức Chúa là…” (Lc 1,16)

     A. Thiên Chúa của họ

     B. Thiên Chúa của Áp-ra-ham

     C. Thiên Chúa các tổ phụ

     D. Thiên Chúa Ít-ra-en

    Câu 6: “Được đầy thần khí và quyền năng của ngôn sứ Ê-li-a, em sẽ đi trước mặt Chúa, để làm cho lòng cha ông…”. (Lc 1,17)

     A. Quay về với con cháu

     B. Trở nên hùng dũng

     C. Trở nên mạnh mẽ

     D. Trở về với con cháu

    Câu 7: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Sứ thần vào nhà trinh nữ và nói: … hỡi Đấng đầy ân sủng, Đức Chúa ở cùng bà” (Lc 1,28)

     A. Kính chào Maria

     B. Mừng vui lên

     C. Kính mừng Maria

     D. Đừng sợ

    Câu 8: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Sứ thần liền nói: “Thưa bà Maria, xin…, vì bà đẹp lòng Thiên Chúa”. (Lc 1,30)

     A. Hãy nghe tôi

     B. Đừng sợ

     C. Hãy tin lời tôi

     D. Đừng lo

    Câu 9: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Và này đây, bà sẽ thụ thai, sinh hạ một con trai, và…” (Lc 1,31)

     A. Người sẽ nên cao cả

     B. Được gọi là Em-ma-nu-en

     C. Đặt tên là Giê-su

     D. Đặt tên là Em-ma-nu-en

    Câu 10: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Người sẽ nên cao cả và được gọi là…” (Lc 1,32)

     A. Em-ma-nu-en

     B. Con Đấng Tối Cao

     C. Thiên Chúa ở cùng chúng ta

     D. Thiên Chúa các đạo binh

    Câu 11: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Đức Chúa là Thiên Chúa sẽ ban cho Người …, tổ tiên Người” (Lc 1,32)

     A. Ngai vàng vua Đa-vít

     B. Ngai vàng Đa-vít

     C. Tất cả gia tài

     D. Gia tài vua Đa-vít

    Câu 12: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Người sẽ trị vì nhà Gia-cóp đến muôn đời, và … sẽ vô cùng vô tận” (Lc 1,33)

     A. Vương quyền Người

     B. Dòng dõi Người

     C. Triều đại của Người

     D. Hậu duệ của Người

    Câu 13: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Sứ thần đáp: “… sẽ ngự xuống trên bà, và quyền năng Đấng Tối Cao sẽ rợp bóng trên bà” (Lc 1,35)

     A. Thánh Thần

     B. Thiên thần

     C. Các thiên thần

     D. Quyền năng Chúa

    Câu 14: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Vì đối với…, không có gì là không thể làm được” (Lc 1,37)

     A. Thiên Chúa

     B. Ta

     C. Chúa

     D. Đức Chúa

    Câu 15: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Bấy giờ bà Maria nói: “Vâng, tôi đây là…, xin Chúa cứ làm cho tôi như lời sứ thần nói” (Lc 1,38)

     A. Tôi tớ Chúa

     B. Nữ tì hèn mọn

     C. Nữ tì của Chúa

     D. Tì nữ thấp hèn

    Câu 16: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Hồi ấy, bà Ma-ri-a…, đến miền núi, vào một thành thuộc chi tộc Giu-đa” (Lc 1,39)

     A. Cùng ông Giu-se

     B. Lên đường

     C. Vội vã lên đường

     D. Hối hả lên đường

    Câu 17: Bà Ê-li-sa-bét nói với Đức Maria: “Em được chúc phúc hơn mọi người phụ nữ, và… em đang cưu mang cũng được chúc phúc” (Lc 1,42)

     A. Đứa trẻ

     B. Người con

     C. Hài Nhi

     D. Đứa bé

    Câu 18: Bà Ê-li-sa-bét nói với Đức Maria: “Em thật có phúc, vì … Chúa sẽ thực hiện những gì Người đã nói với em” (Lc 1,45)

     A. Đã xác tín rằng

     B. Đã tin rằng

     C. Đã tin tưởng rằng

     D. Tin chắc rằng

    Câu 19: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Bấy giờ Đức Maria nói: Linh hồn tôi…, thần trí tôi hớn hở vui mừng vì Thiên Chúa, Đấng Cứu độ tôi” (Lc 1,46-47)

     A. Dâng lời ngợi khen Chúa

     B. Ngợi khen Đức Chúa

     C. Dâng lời ngợi khen Thiên Chúa

     D. Ngợi khen Thiên Chúa

    Câu 20: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Phận nữ tì hèn mọn, Người … nhìn tới; từ nay hết mọi đời, sẽ khen tôi diễm phúc”. (Lc 1,48)

     A. Đã thương

     B. Đã rủ thương

     C. Cảm thương

     D. Đoái thương

    Câu 21: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Đấng Toàn Năng đã làm cho tôi biết bao điều cao cả, … thật chí thánh chí tôn!” (Lc 1,49)

     A. Danh Người

     B. Người

     C. Uy danh Người

     D. Danh hiệu Người

    Câu 22: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Đời nọ tới đời kia, Chúa hằng … những ai kính sợ Người” (Lc 1,50)

     A. Thương xót

     B. Ưu ái

     C. Thương đến

     D. Thương mến

    Câu 23: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Chúa giơ tay biểu dương sức mạnh, dẹp tan phường…” (Lc 1,51)

     A. Lòng trí kiêu căng

     B. Trộm cắp, điêu ngoa

     C. Lòng dạ điêu ngoa

     D. Lòng dạ kiêu căng

    Câu 24: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Chúa … những ai quyền thế, Người nâng cao mọi kẻ khiêm nhường”. (Lc 1,52)

     A. Thương nhìn

     B. Hạ bệ

     C. Tiêu diệt

     D. Bảo vệ

    Câu 25: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Kẻ…, Chúa ban của đầy dư, người giàu có, lại đuổi về tay trắng” (Lc 1,53)

     A. Lắm tiền

     B. Chức quyền

     C. Đói nghèo

     D. Nghèo hèn

    Câu 26: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Chúa độ trì Ít-ra-en, tôi tớ của Người, như … cùng cha ông chúng ta”. (Lc 1,54-55)

     A. Đã phán

     B. Đã hứa

     C. Đã nói

     D. Đã phán hứa

    Câu 27: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Vì Người … lòng thương xót dành cho tổ phụ Áp-ra-ham và cho con cháu đến muốn đời” (Lc 1,55)

     A. Biểu lộ

     B. Tỏ lộ

     C. Nhớ lại

     D. Đã nhớ lại

    Câu 28: “Tới ngày mãn nguyệt khai hoa, bà Ê-li-sa-bét sinh hạ một con trai. Nghe biết Chúa đã quá thương bà như vậy, láng giềng và thân thích đều…” (Lc 1,58)

     A. Ghen tị với bà

     B. Chúc mừng bà

     C. Vui chung với bà

     D. Chia vui với bà

    Câu 29: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Chúc tụng Đức Chúa là Thiên Chúa Ít-ra-en đã viếng thăm … dân Người”. (Lc 1,68)

     A. Cứu chuộc

     B. Và cứu chuộc

     C. Và cứu độ

     D. Cứu độ

    Câu 30: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Và cho ta chẳng còn sợ hãi, để ta sống … trước nhan Người, mà phụng thờ Người suốt cả đời ta” (Lc 1,74-75)

     A. Thánh thiện

     B. Thánh thiện công chính

     C. Công chính

     D. An bình hoan lạc

    Câu 31: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Hài Nhi hỡi, con sẽ mang tước hiệu là ngôn sứ của…” (Lc 1,76)

     A. Đức Vua

     B. Đấng Mê-si-a

     C. Đấng Tối Cao

     D. Đấng Ki-tô

    Câu 32: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Con sẽ đi trước Chúa, …, bảo cho dân Chúa biết: Người sẽ cứu độ là tha cho họ hết mọi tội khiên” (Lc 1,76-77)

     A. Mở lối cho Người

     B. Làm ngôn sứ cho Người

     C. Để loan báo cho Người

     D. Chỉ lối cho Người

    Câu 33: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Thiên Chúa ta đầy lòng trắc ẩn, cho … từ chốn cao vời viếng thăm ta” (Lc 1,78)

     A. Vầng Dương

     B. Vầng Đông

     C. Vầng Thái Dương

     D. Hừng Đông

    Câu 34: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Vinh danh Thiên Chúa trên trời, bình an dưới thế cho…” (Lc 2,14)

     A. Người thiện tâm

     B. Loài người Chúa thương

     C. Người Chúa thương

     D. Người trần gian

    Câu 35: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Còn bà Maria thì hằng ghi nhớ mọi kỷ niệm ấy, và … trong lòng” (Lc 2,19)

     A. Suy đi nghĩ lại

     B. Giữ lại

     C. Suy nghĩ

     D. Suy ngẫm

    Câu 36: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Mọi … đầu lòng phải được gọi là của thánh, dành cho Chúa” (Lc 2,23)

     A. Con cái

     B. Con vật

     C. Con trai

     D. Con gái

    Câu 37: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “… giờ đây, theo lời Ngài đã hứa, xin để tôi tớ này được an bình ra đi” (Lc 2,29)

     A. Lạy Chúa

     B. Muôn lạy Chúa

     C. Muôn lạy Đức Chúa

     D. Lạy Thiên Chúa

    Câu 38: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Vì chính mắt con được thấy… Chúa đã dành sẵn cho muôn dân” (Lc 2,30-31)

     A. Phần gia nghiệp

     B. Gia nghiệp

     C. Ơn cứu độ

     D. Miền đất

    Câu 39: Hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Đó là ánh sáng soi đường cho dân ngoại, là … của Ít-ra-en dân Ngài” (Lc 2,32)

     A. Ơn cứu độ

     B. Vinh quang

     C. Niềm tự hào

     D. Niềm vinh dự

    Câu 40: “Còn Hài Nhi ngày càng lớn lên, thêm vững mạnh, …, và hằng được ân nghĩa cùng Thiên Chúa” (Lc 2,40)

     A. Thông minh

     B. Đầy khôn ngoan

     C. Đầy Thánh Thần

     D. Khôn ngoan

    Câu 41: “Hằng năm, cha mẹ Đức Giê-su trẩy hội đền Giê-ru-sa-lem mừng lễ…” (Lc 2,41)

     A. Toàn Thiêu

     B. Tạ Ơn

     C. Vượt Qua

     D. Ngũ Tuần

    Câu 42: “Sau ba ngày, hai ông bà mới tìm thấy con trong Đền Thờ, đang…, vừa nghe họ, vừa đặt câu hỏi” (Lc 2,46)

     A. Ngồi giữa các thầy dạy

     B. Ở bên các kinh sư

     C. Ở bên các thầy dạy

     D. Ngồi cạnh các kinh sư

    Câu 43: “Người đáp: “Sao cha mẹ lại tìm con? Cha mẹ không biết là con có bổn phận …?” (Lc 2,49)

     A. Ở đây hay sao

     B. Ở Đền Thờ hay sao

     C. Ở nhà của Cha con sao

     D. Giảng dạy ở đây hay sao

    Câu 44: “Sau đó, Người đi xuống cùng với cha mẹ, trở về Na-da-rét và… các ngài”. (Lc 2,51)

     A. Vâng phục

     B. Hằng vâng phục

     C. Vâng lời

     D. Hằng vâng lời

    Câu 45: “Có tiếng người hô trong hoang địa: hãy dọn sẵn… cho Đức Chúa, sửa lối cho thẳng để Người đi” (Lc 3,4)

     A. Con đường giữa sa mạc

     B. Những con đường

     C. Con đường

     D. Một con đường

    Câu 46: “Ai có hai áo, thì chia cho người không có; ai có gì ăn, thì…” (Lc 3,10)

     A. Chia cho người đói khát

     B. Cho người đói khát

     C. Đừng giữ lại

     D. Cũng làm như vậy

    Câu 47: “Tôi, tôi làm phép rửa cho anh em trong nước, nhưng có Đấng… đang đến, tôi không đáng cởi quai dép cho Người”. (Lc 3,16)

     A. Mạnh thế hơn tôi

     B. Quyền thế hơn tôi

     C. Mạnh hơn tôi

     D. Đầy quyền năng

    Câu 48: “Khi toàn dân đã chịu phép rửa, Đức Giê-su cũng…”. (Lc 3,21)

     A. Làm phép rửa

     B. Chịu phép rửa

     C. Lãnh phép rửa

     D. Chịu phép rửa tội

    Câu 49: “Và đang khi Người…, thì trời mở ra, và Thánh Thần ngự xuống trên Người dưới hình dáng chim bồ câu”. (Lc 3,21-22)

     A. Chịu phép rửa

     B. Từ sông bước lên

     C. Cầu nguyện

     D. Người mắt lên

    Câu 50: “Đức Giê-su được đầy Thánh Thần, từ sông Gio-đan trở về. Suốt bốn mươi ngày, Người được… dẫn đi trong hoang địa và chịu quỷ cám dỗ”. (Lc 4,1-2)

     A. Các Thiên Thần

     B. Thánh Thần

     C. Chúa Thánh Thần

     D. Thiên Thần

    Câu 51: “Khi ấy quỷ nói với Người: “Nếu ông là… thì truyền cho hòn đá này hoá bánh đi!” (Lc 4,3)

     A. Thiên Chúa

     B. Con Thiên Chúa

     C. Con Đấng Tối Cao

     D. Đấng có quyền năng

    Câu 52: “Nhưng Đức Giê-su đáp lại: “Đã có lời chép rằng: Người ta sống … cơm bánh.” (Lc 4,3)

     A. Không nhờ

     B. Không cần

     C. Không chỉ nhờ

     D. Chỉ nhờ

    Câu 53: “Ngươi phải bái lạy Đức Chúa là Thiên Chúa của ngươi, và phải … một mình Người mà thôi.” (Lc 4,8)

     A. Bái lạy

     B. Thờ phượng

     C. Thờ lạy

     D. Tôn thờ

    Câu 54: “Ngươi … Đức Chúa là Thiên Chúa của ngươi.” (Lc 4,12)

     A. Hãy bái lạy

     B. Chớ làm phiền lòng

     C. Hãy trông cậy

     D. Chớ thử thách

    Câu 55: “Thần Khí Chúa ngự trên tôi, vì Chúa đã xức dầu tấn phong tôi, để tôi … cho kẻ nghèo hèn”. (Lc 4,18)

     A. Mang lương thực

     B. Đi an ủi

     C. Đem Tin Mừng

     D. Loan báo Tin Mừng

    Câu 56: “Người đã sai tôi đi công bố cho kẻ bị giam cầm biết họ được tha, cho người mù biết họ được sáng mắt, trả lại tự do cho người bị áp bức, công bố …của Chúa. (Lc 4,18-19)

     A. Tin Mừng

     B. Ơn cứu độ

     C. Một năm hồng ân

     D. Ơn tha thứ

    Câu 57: “Tôi bảo thật các ông: không một ngôn sứ nào được chấp nhận tại…”. (Lc 4,24)

     A. Giê-ru-sa-lem

     B. Chính quê hương mình

     C. Quê hương của mình

     D. Quê hương mình

    Câu 58: “Cũng vậy, vào thời ngôn sứ Ê-li-sa, thiếu gì người mắc bệnh phong ở trong nước Ít-ra-en, nhưng không người nào được sạch, mà chỉ có ông …, người xứ Xy-ri thôi.” (Lc 4,27)

     A. Gio-na-than

     B. Ti-bê-ri-ô

     C. Qui-ri-ni-ô

     D. Na-a-man

    Câu 59: “Ông Giê-su Na-da-rét, chuyện chúng tôi can gì đến ông, mà ông đến tiêu diệt chúng tôi? Tôi biết ông là ai rồi: ông là…!” (Lc 4,34)

     A. Con Thiên Chúa

     B. Đấng Thánh của Thiên Chúa

     C. Con Thiên Chúa Tối Cao

     D. Con Đấng Tối Cao

    Câu 60: “Tôi còn phải loan báo Tin Mừng Nước Thiên Chúa cho các thành khác nữa, vì tôi được sai đi…” (Lc 4,43)

     A. Để làm việc đó

     B. Để làm như vậy

     C. Đến với muôn người

     D. Cốt để làm việc đó

    Câu 61: “Thưa Thầy, chúng tôi đã vất vả suốt đêm mà không bắt được gì cả. Nhưng…, tôi sẽ thả lưới.” (Lc 5,5)

     A. Để làm vui lòng Thầy

     B. Nghe lời Thầy

     C. Vâng lời Thầy

     D. Vì Thầy nói thế

    Câu 62: “Lạy Chúa, xin…, vì con là kẻ tội lỗi!” (Lc 5,8)

     A. Thương xót con

     B. Rủ lòng thương con

     C. Tha thứ cho con

     D. Tránh xa con

    Câu 63: “Bấy giờ Đức Giê-su bảo ông Si-môn: “…, từ nay anh sẽ là người thu phục người ta.” (Lc 5,10)

     A. Này Si-môn

     B. Si-môn con ông Gio-an

     C. Đừng sợ

     D. Này Si-môn, đừng sợ

    Câu 64:  “Hãy đi trình diện tư tế, và vì anh đã được sạch, thì hãy dâng của lễ như ông Mô-sê đã truyền, để … cho người ta biết.” (Lc 5,14)

     A. Loan báo

     B. Công bố

     C. Nói

     D. Làm chứng

    Câu 65: “Ngay lúc ấy, người bại liệt trỗi dậy trước mặt họ, vác cái anh đã dùng để nằm, vừa đi về nhà vừa…”. (Lc 5,25)

     A. Tôn vinh Chúa

     B. Ca khen Thiên Chúa

     C. Ngợi khen Thiên Chúa

     D. Tôn vinh Thiên Chúa

    Câu 66: “Tôi không đến để kêu gọi người công chính, mà để kêu gọi…” (Lc 5,31-32)

     A. Người tội lỗi

     B. Người tội lỗi sám hối ăn năn

     C. Người ta sám hối

     D. Những người tội lỗi

    Câu 67: “Phúc cho anh em là những kẻ…, vì Nước Thiên Chúa là của anh em. (Lc 6,20)

     A. Giàu có

     B. Xây dựng hòa bình

     C. Sống trong sạch

     D. Nghèo khó

    Câu 68: “Phúc cho anh em là những kẻ bây giờ…, vì Thiên Chúa sẽ cho anh em được no lòng”. (Lc 6,21)

     A. Đang đói

     B. Đang khát

     C. Đang phải đói

     D. Đang phải khát

    Câu 69:  “Phúc cho anh em là những kẻ bây giờ…, vì anh em sẽ được vui cười”. (Lc 6,21)

     A. Đang phải khóc

     B. Đang buồn tủi

     C. Đang bị ức hiếp

     D. Đang phải buồn

    Câu 70: “Phúc cho anh em khi vì Con Người mà bị người ta…, khai trừ, sỉ vả và bị xoá tên như đồ xấu xa”. (Lc 6,22)

     A. Chán ghét

     B. Chê cười

     C. Oán ghét

     D. Đánh đập

    Câu 71: “Nhưng khốn cho các ngươi là những kẻ…, vì các ngươi đã được phần an ủi của mình rồi”. (Lc 6,24)

     A. Bây giờ đang giàu có

     B. Bây giờ được kính trọng

     C. Bây giờ được yêu mến

     D. Giàu có

    Câu 72: “Khốn cho các ngươi, hỡi những kẻ bây giờ đang được…, vì các ngươi sẽ phải đói”. (Lc 6,25)

     A. Vui cười

     B. No đầy

     C. No nê

     D. Giàu có

    Câu 73: “Khốn cho các ngươi, hỡi những kẻ bây giờ đang được…, vì các ngươi sẽ phải sầu khổ khóc than”. (Lc 6,25)

     A. Tươi cười

     B. Hạnh phúc

     C. No đầy

     D. Vui cười

    Câu 74: “Khốn cho các ngươi khi được…, vì các ngôn sứ giả cũng đã từng được cha ông họ đối xử như thế”. (Lc 6,26)

     A. Mọi người ca tụng

     B. Mọi người kính trọng

     C. Người đời tôn trọng

     D. Người đời ca tụng

    Câu 75: “Thầy nói với anh em là những người đang nghe Thầy đây: hãy yêu kẻ thù và… cho kẻ ghét anh em” (Lc 6,27)

     A. Tha thứ

     B. Làm ơn

     C. Làm công

     D. Làm điều tốt

    Câu 76: “Hãy… cho kẻ nguyền rủa anh em và cầu nguyện cho kẻ vu khống anh em”. (Lc 6,28)

     A. Chúc lành

     B. Làm ơn

     C. Làm phúc

     D. Tha thứ

    Câu 77: “Ai vả anh má bên này, thì hãy giơ cả má bên kia nữa. Ai đoạt áo ngoài của anh, thì cũng… nó lấy áo trong”. (Lc 6,29)

     A. Đừng cản

     B. Cứ để

     C. Hãy để cho

     D. Đừng có cản

    Câu 78: “Ai xin, thì hãy cho, ai lấy cái gì của anh, thì…”. (Lc 6,30)

     A. Đòi lại

     B. Để cho nó lấy

     C. Đừng cản lại

     D. Đừng đòi lại

    Câu 79: “Anh em muốn người ta làm gì cho mình, thì cũng hãy… như vậy”. (Lc 6,31)

     A. Cảm ơn người ta

     B. Làm cho người ta

     C. Làm ơn cho người ta

     D. Làm cho họ

    Câu 80: “Nếu anh em yêu thương kẻ yêu thương mình, thì có gì là ân với nghĩa? Ngay cả người tội lỗi cũng… kẻ yêu thương họ”. (Lc 6,32)

     A. Làm ơn cho

     B. Làm điều tốt cho

     C. Yêu thương

     D. Yêu

    Câu 81: “Và nếu anh em… kẻ làm ơn cho mình, thì còn gì là ân với nghĩa? Ngay cả người tội lỗi cũng làm như thế”. (Lc 6,33)

     A. Chỉ yêu thương

     B. Làm phúc cho

     C. Yêu thương

     D. Làm ơn cho

    Câu 82: “Nếu anh em cho vay mà hy vọng đòi lại được, thì còn gì là ân với nghĩa? Cả người tội lỗi cũng cho kẻ tội lỗi vay mượn để được…”. (Lc 6,34)

     A. Hoàn trả

     B. Đền trả

     C. Trả lại sòng phẳng

     D. Đáp trả sòng phẳng

    Câu 83: “Trái lại, anh em hãy yêu kẻ thù, hãy… và cho vay mà chẳng hề hy vọng được đền trả”. (Lc 6,35)

     A. Làm phúc

     B. Làm ơn

     C. Giúp đỡ

     D. Quảng đại

    Câu 84: “Như vậy, phần thưởng dành cho anh em sẽ lớn lao, và anh em sẽ là con Đấng Tối Cao, vì Người vẫn… với cả phường vô ân và quân độc ác”. (Lc 6,35)

     A. Nhân từ

     B. Nhân hậu

     C. Nhân ái

     D. Khoan dung

    Câu 85: “Anh em hãy…, như Cha anh em là Đấng nhân từ”. (Lc 6,36)

     A. Nhân từ

     B. Có lòng hiền hòa

     C. Có lòng khoan dung

     D. Có lòng nhân từ

    Câu 86: “Anh em đừng xét đoán, thì anh em sẽ không bị Thiên Chúa xét đoán. Anh em đừng lên án, thì sẽ không bị…”. (Lc 6,37)

     A. Người lên án

     B. Thiên Chúa kết án

     C. Thiên Chúa lên án

     D. Lên án

    Câu 87: “Anh em hãy tha thứ, thì sẽ được Thiên Chúa thứ tha. Anh em hãy cho, thì sẽ được…”. (Lc 6,37-38)

     A. Cho lại

     B. Thiên Chúa cho lại

     C. Người cho lại

     D. Chúa cho lại

    Câu 88: “Người sẽ đong cho anh em đấu đủ lượng đã dằn, đã lắc và đầy tràn, mà đổ vào vạt áo anh em. Vì anh em đong bằng đấu nào, thì… sẽ đong lại cho anh em bằng đấu ấy.” (Lc 6,38)

     A. Chính Chúa

     B. Chính Thiên Chúa

     C. Thiên Chúa

     D. Người

    Câu 89: “Mù mà lại dắt mù được sao? Lẽ nào cả hai lại không sa xuống hố? Học trò không hơn thầy, có học hết chữ cũng…”. (Lc 6,39-40)

     A. Chẳng được ích gì

     B. Chỉ bằng thầy mà thôi

     C. Chỉ vậy mà thôi

     D. Chỉ đến thế mà thôi

    Câu 90: “Sao anh thấy cái rác trong con mắt của người anh em, mà cái xà trong con mắt của chính mình thì lại…?” (Lc 6,41)

     A. Không thèm để ý tới

     B. Không để ý tới

     C. Không để ý

     D. Không thấy

    Câu 91: “Sao anh lại có thể nói với người anh em: ‘Này anh, hãy để tôi lấy cái rác trong con mắt anh ra’, trong khi chính mình… cái xà trong con mắt của mình?” (Lc 6,42)

     A. Không thấy

     B. Lại không thấy

     C. Không biết

     D. Lại không nhìn thấy

    Câu 92: “Hỡi...! Lấy cái xà ra khỏi mắt ngươi trước đã, rồi sẽ thấy rõ, để lấy cái rác trong con mắt người anh em!” (Lc 6,42)

     A. Phường gian ác

     B. Quân độc ác

     C. Kẻ đạo đức giả

     D. Kẻ giả hình

    Câu 93: “Không có cây nào tốt mà lại…, cũng chẳng có cây nào sâu mà lại sinh quả tốt”. (Lc 6,43)

     A. Sinh quả sâu

     B. Bị chặt đi

     C. Không ra quả tốt

     D. Không sinh trái tốt

    Câu 94: “Thật vậy,… Ở bụi gai, làm sao bẻ được vả, trong bụi rậm, làm gì hái được nho!” (Lc 6,44)

     A. Cứ xem quả thì biết cây

     B. Hãy xem quả thì biết cây

     C. Cây nào thì sinh quả nấy

     D. Xem quả thì biết cây

    Câu 95: “Người tốt thì lấy ra cái tốt từ … của lòng mình; kẻ xấu thì lấy ra cái xấu từ kho tàng xấu. Vì lòng có đầy, miệng mới nói ra”. (Lc 6,45)

     A. Cái tâm tốt

     B. Những điều tốt

     C. Kho tàng tốt

     D. Kho tàng

    Câu 96: “Còn ai nghe mà không thực hành, thì ví được như người xây nhà ngay mặt đất,… Nước sông ùa vào, nhà sụp đổ ngay và bị phá huỷ tan tành.” (Lc 6,49)

     A. Không nền móng

     B. Không đào móng

     C. Không đặt móng

     D. Không có nền móng

    Câu 97: “Thưa Ngài, không dám phiền Ngài quá như vậy, vì tôi ... rước Ngài vào nhà tôi”. (Lc, 7,6)

     A. Không xứng

     B. Không đáng

     C. Chẳng dám

     D. Không xứng đáng

    Câu 98: “Cũng vì thế, tôi không nghĩ mình xứng đáng đến gặp Ngài. Nhưng xin Ngài cứ…, thì đầy tớ của tôi được khỏi bệnh”. (Lc, 7,7)

     A. Phán một lời

     B. Phán chỉ một lời

     C. Nói chỉ một lời

     D. Nói một lời

    Câu 99: “Tôi nói cho các ông hay: ngay cả trong dân Ít-ra-en, tôi cũng chưa thấy một người nào có … như thế” (Lc 7,9)

     A. Niềm tin mạnh

     B. Lòng tin mạnh

     C. Lòng tin

     D. Nhiều nhiều của cải

    Câu 100: “Một vị ngôn sứ vĩ đại đã xuất hiện giữa chúng ta, và Thiên Chúa đã … dân Người.” (Lc 7,16)

     A. Ghé thăm

     B. Viếng thăm

     C. Đoái thương

     D. Cứu chuộc

    Câu 101: “Các anh cứ về thuật lại cho ông Gio-an những điều mắt thấy tai nghe: người mù được thấy, kẻ què được đi, người cùi được sạch, kẻ điếc được nghe, người chết trỗi dậy, kẻ nghèo được nghe tin mừng, và phúc thay người nào … vì tôi.” (Lc 7,22-23)

     A. Vấp ngã

     B. Không vấp phạm

     C. Không vấp ngã

     D. Vấp phạm

    Câu 102: “Này Ta sai sứ giả của Ta…, người sẽ dọn đường cho Con đến!” (Lc 7,27)

     A. Đến trước

     B. Đi trước mặt Con

     C. Đến

     D. Đi trước

    Câu 103: “Thật vậy, ông Gio-an Tẩy Giả đến, không ăn bánh, không uống rượu, thì các ông bảo: …”. (Lc 7,33)

     A. Ông ta bị quỷ ám

     B. Ông bị quỷ ám

     C. Ông bị thần ô uế ám

     D. Ông bị Bê-en-dê-bun ám

    Câu 104: “… đến, cũng ăn cũng uống như ai, thì các ông lại bảo: ‘Đây là tay ăn nhậu, bạn bè với quân thu thuế và phường tội lỗi.’ (Lc 7,34)

     A. Đức Giê-su

     B. Con Người

     C. Sứ thần

     D. Các Tông Đồ

    Câu 105: “Nếu quả thật ông này là.., thì hẳn phải biết người đàn bà đang đụng vào mình là ai, là thứ người nào: một người tội lỗi!” (Lc 7,39)

     A. Thiên Chúa

     B. Ngôn sứ

     C. Một ngôn sứ

     D. Tiên tri

    Câu 106: “Người gieo giống đi ra gieo hạt giống của mình. Trong khi người ấy gieo, thì có hạt rơi xuống vệ đường, … và chim trời ăn mất”. (Lc 8,5)

     A. Người ta giẫm lên

     B. Người ta đạp lên

     C. Nó nằm lăn lóc

     D. Hạt giống nằm đó

    Câu 107: “Có hạt rơi vào giữa bụi gai, gai…, làm nó chết nghẹt”. (Lc 8,7)

     A. Mọc lên

     B. Vươn lên

     C. Cùng mọc lên

     D. Vươn mình lên

    Câu 108: “Có hạt lại rơi nhằm đất tốt, và khi mọc lên, nó sinh hoa kết quả…” (Lc 8,8)

     A. Gấp trăm

     B. Hạt được một trăm,

     C. Hạt được sáu chục, hạt được ba chục

     D. Cả B và C

    Câu 109:  “Anh em thì được ơn hiểu biết các mầu nhiệm Nước Thiên Chúa; còn với kẻ khác thì phải dùng dụ ngôn để chúng nhìn…, nghe mà không hiểu. (Lc 8,10)

     A. Mà không thấy

     B. Mà không nhìn

     C. Mà chẳng thấy

     D. Như không nhìn

    Câu 110: “Chẳng có ai đốt đèn, rồi lấy hũ che đi hoặc đặt dưới gầm giường, nhưng…, để những ai đi vào thì nhìn thấy ánh sáng”. (Lc 8,16)

     A. Đặt trên giá

     B. Đặt trên đế

     C. Để trên giá

     D. Đặt trên giá đèn

    Câu 111: “Vì chẳng có gì … mà lại không trở nên hiển hiện, chẳng có gì che giấu mà người ta lại không biết và không bị đưa ra ánh sáng”. (Lc 8,17)

     A. Bí ẩn

     B. Bí mật

     C. Ở trong bóng tối

     D. Mờ ám

    Câu 112: “Vì ai đã có, thì được cho thêm; còn ai không có, thì ngay…, cũng sẽ bị lấy mất.” (Lc 8,17)

     A. Cái đang có

     B. Cái họ tưởng là có

     C. Cái họ đang có

     D. Cái họ có

    Câu 113: “Người đáp lại: “Mẹ tôi và anh em tôi, chính là những ai nghe lời Thiên Chúa và…” (Lc 18,21)

     A. Suy đi nghĩ lại trong lòng

     B. Mang ra thực hành

     C. Đem ra thực hành

     D. Đem ra thi hành

    Câu 114: “Thật vậy, đã nhiều lần quỷ bắt lấy anh ta, người ta dùng xiềng xích gông cùm mà trói và giữ anh; nhưng anh bứt tung dây trói và bị quỷ đưa vào…”. (Lc 8,29)

     A. Đám mồ mả

     B. Những ngôi mộ

     C. Nơi thanh vắng

     D. Những nơi hoang vắng

    Câu 115: “Anh cứ về nhà và … Thiên Chúa đã làm cho anh.”  (Lc 8,39)

     A. Nói cho mọi người biết việc

     B. Kể cho người ta những điều

     C. Kể lại mọi điều

     D. Kể lại tất cả những gì

    Câu 116: “Đức Giê-su bảo ông trưởng hội đường: “…, chỉ cần tin thôi, là con gái ông sẽ được cứu.” (Lc 8,50)

     A. Ông đừng sợ

     B. Này ông

     C. Này ông, đừng sợ

     D. Thật, tôi bảo thật ông

    Câu 117: “Anh em đừng mang gì đi đường, …, bao bị, lương thực, tiền bạc, cũng đừng có hai áo”. (Lc 9,3)

     A. Đừng mang theo

     B. Đừng mang gậy

     C. Đừng mang giầy dép

     D. Cả B và C

    Câu 118: “Khi anh em vào bất cứ nhà nào, thì …và cũng từ đó mà ra đi”. (Lc 9,4)

     A. Cứ ở lại đó

     B. Cứ ở đó

     C. Ở lại đó

     D. Nghỉ tại đó

    Câu 119: “Hễ người ta không đón tiếp anh em, thì khi ra khỏi thành, anh em hãy … để tỏ ý phản đối họ.” (Lc 9,5)

     A. Phủi bụi chân lại

     B. Phủi hết bụi chân

     C. Giũ bụi chân lại

     D. Giũ bụi chân

    Câu 120: “Các ông ra đi, rảo qua các làng mạc … và chữa bệnh khắp nơi”. (Lc 9,6)

     A. Rao giảng Tin Mừng

     B. Loan báo Tin Mừng

     C. Loan truyền Nước Thiên Chúa

     D. Giảng dạy

    Câu 121: “Bấy giờ Đức Giê-su cầm lấy năm cái bánh và hai con cá, ngước mắt lên trời, … bẻ ra và trao cho môn đệ để các ông dọn ra cho đám đông”. (Lc 9,16)

     A. Tạ ơn

     B. Dâng lời tạ ơn

     C. Dâng lời chúc tụng

     D. Tạ ơn Chúa

    Câu 122:  “Người lại hỏi: “Còn anh em, anh em bảo Thầy là ai?” Ông Phê-rô thưa: “Thầy là Đấng Ki-tô ...” (Lc 9,20)

     A. Của Thiên Chúa

     B. Con Thiên Chúa

     C. Con Thiên Chúa hằng sống

     D. Của Đức Chúa

    Câu 123:  “Con Người phải chịu đau khổ nhiều, bị các kỳ mục, thượng tế cùng kinh sư loại bỏ, bị giết chết, và ngày thứ ba...” (Lc 9,22)

     A. Sẽ sống lại

     B. Sẽ trỗi dậy

     C. Người sẽ sống lại

     D. Người sẽ trỗi dậy

    Câu 124: “Ai muốn theo tôi, phải…, vác thập giá mình hằng ngày mà theo”. (Lc 9,23)

     A. Từ bỏ mình

     B. Hy sinh chính mình

     C. Tự bỏ mình

     D. Từ bỏ chính mình

    Câu 125: “Quả vậy, ai muốn cứu mạng sống mình, thì sẽ mất; còn ai…, thì sẽ cứu được mạng sống ấy”. (Lc 9,24)

     A. Đành mất mạng sống mình

     B. Liều mất mạng sống mình

     C. Coi thường mạng sống mình

     D. Liều mất mạng sống mình vì tôi

    Câu 126: “Vì người nào được cả thế giới mà phải … hay là thiệt thân, thì nào có lợi gì? (Lc 9,25)

     A. Đánh mất chính mình

     B. Đánh mất mình

     C. Thiệt mất mạng sống

     D. Mất mạng sống mình

    Câu 127: “Ai xấu hổ vì tôi và…, thì Con Người cũng sẽ xấu hổ vì kẻ ấy, khi Người ngự đến trong vinh quang của mình, của Chúa Cha và các thánh thiên thần”. (Lc 9,26)

     A. Những lời tôi nói

     B. Những lời của tôi

     C. Tin Mừng

     D. Lời của tôi

    Câu 128: “Đây là …, người đã được Ta tuyển chọn, hãy vâng nghe lời Người!”. (Lc 9,35)

     A. Con Ta

     B. Con Ta yêu dấu

     C. Con yêu dấu của Ta

     D. Con của Ta

    Câu 129: “Ai tiếp đón em nhỏ này vì danh Thầy, là tiếp đón chính Thầy; và ai tiếp đón Thầy, là tiếp đón…”. (Lc 9,48)

     A. Chính Đấng đã sai Thầy

     B. Cha của Thầy

     C. Đấng đã sai Thầy

     D. Chúa Cha, Đấng đã sai Thầy

    Câu 130: “Đức Giê-su bảo ông: “... Quả thật, ai không chống lại chúng ta là ủng hộ chúng ta!” (Lc 9,50)

     A. Đừng ngăn cản họ

     B. Đừng ngăn cản người ta

     C. Đừng ngăn cấm họ

     D. Đừng ngăn cấm chúng

    Câu 131: “Con chồn có hang, chim trời có tổ, nhưng Con Người...” (Lc 9,58)

     A. Không có nơi tựa đầu

     B. Không có nơi gối đầu

     C. Không có chỗ gối đầu

     D. Không có chỗ tựa đầu

    Câu 132: “Đức Giê-su bảo: “Cứ để kẻ chết chôn kẻ chết của họ. Còn anh, anh hãy đi loan báo...” (Lc 9,60)

     A. Triều Đại Thiên Chúa

     B. Nước Thiên Chúa

     C. Tin Mừng Nước Thiên Chúa

     D. Tin Mừng Nước Trời

    Câu 133: “Đức Giê-su bảo: “Ai đã tra tay cầm cày mà còn ngoái lại đằng sau, thì không...” (Lc 9,62)

     A. Xứng đáng với Thầy

     B. Thích hợp với Thầy

     C. Xứng là môn đệ Thầy

     D. Thích hợp với Nước Thiên Chúa

    Câu 134: “Người bảo các ông: “Lúa chín đầy đồng mà thợ gặt lại ít. Vậy anh em hãy … sai thợ ra gặt lúa về” (Lc 10,2)

     A. Ra đi

     B. Xin chủ mùa gặt

     C. Xin với chủ mùa gặt

     D. Xin chủ ruộng

    Câu 135: “Anh em hãy ra đi. Này Thầy sai anh em đi như … đi vào giữa bầy sói”. (Lc 10,2)

     A. Con chiên

     B. Chiên con

     C. Con chiên con

     D. Con chiên hiền lành

    Câu 136: “Đừng mang theo… Cũng đừng chào hỏi ai dọc đường. Vào bất cứ nhà nào, trước tiên hãy nói: ‘Bình an cho nhà này!” (Lc 10,4-5)

     A. Bao bị, giày dép

     B. Túi tiền, bao bị

     C. Tiền đồng, bao bị hay giày dép

     D. Túi tiền, bao bị, giày dép

    Câu 137: “Hãy ở lại nhà ấy, và người ta cho ăn uống thức gì, thì anh em dùng thức đó, vì làm thợ thì đáng được trả công. Đừng…”. (Lc 10,7)

     A. Đi hết nhà nọ đến nhà kia

     B. Phàn nàn chi cả

     C. Đi từ nhà này sang nhà khác

     D. Phàn nàn, kêu trách

    Câu 138: “Hãy chữa những người đau yếu trong thành, và nói với họ: ‘… đã đến gần các ông.’ (Lc 10,9)

     A. Nước Thiên Chúa

     B. Này đây, Triều Đại Thiên Chúa

     C. Triều Đại Thiên Chúa

     D. Này, Nước Thiên Chúa

    Câu 139: “Ai nghe anh em là nghe Thầy; và ai khước từ anh em là khước từ Thầy; mà ai khước từ Thầy là khước từ...” (Lc 10,16)

     A. Chúa Cha, Đấng đã sai Thầy

     B. Đấng đã sai Thầy

     C. Thiên Chúa, là Đấng đã sai Thầy

     D. Thánh Thần của Thiên Chúa

    Câu 140: “Nhóm Bảy Mươi Hai trở về, hớn hở nói: “Thưa Thầy, nghe đến…, cả ma quỷ cũng phải khuất phục chúng con.” (Lc 10,17)

     A. Tên của Thầy

     B. Danh Thầy

     C. Tên Thầy

     D. Danh của Thầy

    Câu 141: “Tuy nhiên, anh em chớ mừng vì quỷ thần phải khuất phục anh em, nhưng hãy mừng vì tên anh em đã được…” (Lc 10,20)

     A. Ghi trên trời

     B. Ghi vào Sổ Hằng Sống

     C. Người đời nhớ đến

     D. Người ta biết đến

    Câu 142: “Lạy Cha là Chúa Tể trời đất, con xin ngợi khen Cha, vì Cha đã giấu kín không cho bậc khôn ngoan thông thái biết những điều này, nhưng lại mặc khải cho…”. (Lc 10,21)

     A. Những kẻ bé mọn

     B. Những người bé mọn

     C. Những người bé nhỏ

     D. Những kẻ ngu dại

    Câu 143: “Và không ai biết người Con là ai, trừ Chúa Cha, cũng như không ai biết Chúa Cha là ai, trừ người Con, và kẻ mà người Con...” (Lc 10,22)

     A. Muốn tỏ cho biết

     B. Muốn bày tỏ cho

     C. Sẽ mặc khải cho

     D. Muốn mặc khải cho

    Câu 144: “Ngươi phải yêu mến Đức Chúa, Thiên Chúa của ngươi, hết lòng, hết linh hồn, hết sức lực, và hết trí khôn ngươi, và yêu mến… như chính mình” (Lc 10,27)

     A. Tha nhân

     B. Anh em của ngươi

     C. Người thân cận

     D. Người anh em

    Câu 145: “Đức Giê-su bảo ông ta: “Ông hãy đi, và cũng hãy...” (Lc 10,37)

     A. Làm như thế

     B. Thực hành như vậy

     C. Làm y như vậy

     D. Làm như vậy

    Câu 146: “Vậy nếu anh em vốn là những kẻ xấu mà còn biết cho con cái mình của tốt của lành, phương chi Cha trên trời lại không ban… cho những kẻ kêu xin Người sao?” (Lc 11,13)

     A. Bánh hằng sống

     B. Bánh bởi trời

     C. Thánh Thần

     D. Thiên Thần

    Câu 147: “Còn nếu tôi dùng… mà trừ quỷ, thì quả là Triều Đại Thiên Chúa đã đến giữa các ông”. (Lc 11,20)

     A. Quyền năng Thiên Chúa

     B. Quyền năng

     C. Chính Danh Thiên Chúa

     D. Ngón tay Thiên Chúa

    Câu 148: “Ai không đi với tôi là chống lại tôi, và ai không… là phân tán”. (Lc 11,23)

     A. Cùng tôi thu góp

     B. Thu góp cùng tôi

     C. Ủng hộ tôi

     D. Hiệp nhất với tôi

    Câu 149: “Phúc thay kẻ lắng nghe và… lời Thiên Chúa.” (Lc 11,28)

     A. Thực hành

     B. Tuân giữ

     C. Lưu giữ

     D. Thi hành

    Câu 150: “Chẳng có ai đốt đèn lên rồi đặt vào chỗ khuất hoặc dưới cái thùng, nhưng đặt trên đế, để những ai đi vào thì…”. (Lc 11,33)

     A. Liền thấy ánh sáng

     B. Nhìn thấy ánh sáng

     C. Nhìn thấy nó

     D. Liền trông thấy

    Câu 151: “Anh em phải coi chừng men Pha-ri-sêu, tức là... Không có gì che giấu mà sẽ không bị lộ ra, không có gì bí mật mà người ta sẽ không biết”. (Lc 12,1-2)

     A. Thói giả hình

     B. Thói đạo đức giả

     C. Thói kiêu căng

     D. Sự cứng lòng tin

    Câu 152: “Vì thế, tất cả những gì anh em nói lúc đêm hôm, sẽ được nghe giữa ban ngày; và điều anh em rỉ tai trong buồng kín, sẽ được…”. (Lc 12,3)

     A. Công bố trên mái nhà

     B. Nói giữa đám đông

     C. Nói giữa hội đường

     D. Công bố trước công đường

    Câu 153: “Thầy nói cho anh em là bạn hữu của Thầy được biết: Anh em… những kẻ giết thân xác, mà sau đó không làm gì hơn được nữa”. (Lc 12,4)

     A. Đừng nể

     B. Đừng nể sợ

     C. Đừng có sợ

     D. Đừng sợ

    Câu 154: “Năm con chim sẻ chỉ bán được hai hào, phải không? Thế mà không một con nào… trước mặt Thiên Chúa”. (Lc 12,6)

     A. Bị lãng quên

     B. Bị bỏ quên

     C. Bị bỏ rơi

     D. Bị bỏ đói

    Câu 155: “Ngay đến tóc trên đầu anh em cũng được đếm cả rồi. Anh em đừng sợ, anh em còn… muôn vàn chim sẻ”. (Lc 12,7)

     A. Đáng quý hơn

     B. Đáng giá hơn

     C. Giá trị hơn

     D. Quý giá hơn

    Câu 156: “Thầy nói cho anh em biết: Phàm ai tuyên bố nhận Thầy…, thì Con Người cũng sẽ tuyên bố nhận người ấy trước mặt các thiên thần của Thiên Chúa”. (Lc 12,8)

     A. Trước mặt quan quyền

     B. Trước mặt người ta

     C. Trước mặt thiên hạ

     D. Trước mặt người đời

    Câu 157: “Bất cứ ai nói phạm đến Con Người, thì còn được tha; nhưng ai nói phạm đến Thánh Thần, thì sẽ…”. (Lc 12,10)

     A. Không bao giờ được tha

     B. Chẳng được tha

     C. Bị luận phạt

     D. Bị trầm luân đời đời

    Câu 158: “Anh em phải coi chừng, phải giữ mình khỏi mọi thứ tham lam, … mà mạng sống con người được bảo đảm nhờ của cải đâu” (Lc 12,15)

     A. Không phải vì dư giả

     B. Không phải có tiền của

     C. Không phải lắm tiền của

     D. Không phải vì giàu có

    Câu 159: “Vì vậy, Thầy bảo cho anh em biết: Đừng lo cho mạng sống: lấy gì mà ăn; cũng đừng lo cho thân thể: lấy gì mà mặc; vì…, và thân thể thì hơn áo mặc”. (Lc 12,22-23)

     A. Mạng sống trọng hơn của ăn

     B. Mạng sống còn hơn của ăn

     C. Mạng sống thì hơn của ăn

     D. Mạng sống cao trọng hơn của ăn

    Câu 160: “Hãy nhìn những con quạ mà suy: chúng không gieo, không gặt, cũng không…, thế mà Thiên Chúa vẫn nuôi chúng. Anh em còn quý giá hơn loài chim biết bao!” (Lc 12,24)

     A. Thu tích vào kho

     B. Cầy cấy

     C. Tích trữ vào kho

     D. Có kho có lẫm

    Câu 161: “Hỏi có ai trong anh em, …, mà kéo dài đời mình thêm được một gang tay?” (Lc 12,25)

     A. Nhờ khôn khéo

     B. Nhờ lo lắng

     C. Nhờ có tài

     D. Nhờ giàu có

    Câu 162: “Vậy,… mà anh em còn làm không được, thì anh em lo lắng về những việc khác làm gì?” (Lc 12,26)

     A. Việc nhỏ nhất

     B. Việc đơn giản nhất

     C. Việc trước mắt

     D. Việc nhỏ bé nhất

    Câu 163: “Hãy nhìn hoa huệ mà suy: chúng không kéo sợi, không dệt vải, thế mà, Thầy bảo cho anh em biết: ngay cả vua Sa-lô-môn, dù vinh hoa tột bậc, cũng… bằng một bông hoa ấy”. (Lc 12,27)

     A. Không trang điểm

     B. Không mặc lộng lẫy

     C. Không mặc đẹp

     D. Không trang hoàng rực rỡ

    Câu 164: “Vậy nếu hoa cỏ ngoài đồng, nay còn, mai đã quẳng vào lò, mà Thiên Chúa còn mặc đẹp cho như thế, thì huống hồ là anh em,…!” (Lc 12,28)

     A. Ôi những kẻ kém tin

     B. Những kẻ cứng lòng tin

     C. Những môn đệ của Thầy

     D. Những kẻ kém tin

    Câu 165: “Phần anh em, đừng tìm xem mình sẽ ăn gì, uống gì, và… Vì tất cả những thứ đó, dân ngoại trên thế gian vẫn tìm kiếm; nhưng Cha của anh em thừa biết anh em cần những thứ đó”. (Lc 12,29-30)

     A. Đừng quá lo lắng

     B. Đừng quá bận tâm

     C. Đừng bận tâm

     D. Đừng lo lắng

    Câu 166: “Vậy hãy lo tìm…, còn các thứ kia, Người sẽ thêm cho”. (Lc 12,31)

     A. Nước Thiên Chúa

     B. Sự công chính của Người

     C. Nước của Người

     D. Cả A và B

    Câu 167: “Hỡi đoàn chiên nhỏ bé, …, vì Cha anh em đã vui lòng ban Nước của Người cho anh em”. (Lc 12,32)

     A. Đừng lo cho ngày mai

     B. Đừng lo chi cả

     C. Đừng lo lắng làm gì

     D. Đừng sợ

    Câu 168: “Hãy bán tài sản của mình đi mà bố thí. Hãy sắm lấy những túi tiền không hề cũ rách, một kho tàng… ở trên trời, nơi kẻ trộm không bén mảng, mối mọt không đục phá”. (Lc 12,33)

     A. Bất diệt

     B. Không thể hao hụt

     C. Vĩnh cửu

     D. Bền vững

    Câu 169: “Vì… của anh em ở đâu, thì lòng anh em ở đó”. (Lc 12,34)

     A. Của cải

     B. Kho tàng

     C. Tài sản

     D. Tiền của

    Câu 170: “Anh em hãy thắt lưng cho gọn,... Hãy làm như những người đợi chủ đi ăn cưới về, để khi chủ vừa về tới và gõ cửa, là mở ngay”. (Lc 12,35-36)

     A. Cầm đèn cho sẵn

     B. Cầm đèn sáng trên tay

     C. Thắp đèn cho sẵn

     D. Hãy thắp đèn cho sẵn

    Câu 171: “Khi chủ về mà thấy những đầy tớ ấy…, thì thật là phúc cho họ. Thầy bảo thật anh em: Chủ sẽ thắt lưng, đưa họ vào bàn ăn, và đến bên từng người mà phục vụ. ”.  (Lc 12,37)

     A. Đang thức

     B. Đang tỉnh thức

     C. Đã sẵn sàng

     D. Đang sẵn sàng

    Câu 172: “Anh em hãy biết điều này: Nếu chủ nhà biết giờ nào kẻ trộm đến, hẳn ông đã… nhà mình đâu”. (Lc 12,39)

     A. Không để nó ăn trộm

     B. Không cho nó vào

     C. Không để cho nó khoét vách

     D. Không để nó khoét vách

    Câu 173: “Anh em cũng vậy, hãy sẵn sàng, vì…, thì Con Người sẽ đến.” (Lc 12,40)

     A. Chính giờ phút anh em không ngờ

     B. Lúc anh em không ngờ

     C. Chính lúc anh em không ngờ

     D. Giờ phút anh em không ngờ

    Câu 174: “Đầy tớ nào đã biết ý chủ mà không chuẩn bị sẵn sàng, hoặc không làm theo ý chủ, thì…”. (Lc 12,47)

     A. Sẽ bị phạt

     B. Sẽ bị đánh đòn

     C. Sẽ bị loại ra ngoài

     D. Sẽ bị đòn nhiều

    Câu 175: “Hễ ai đã được cho nhiều thì sẽ…, và ai được giao phó nhiều thì sẽ bị đòi hỏi nhiều hơn. (Lc 12,48)

     A. Sinh lời nhiều

     B. Bị đòi nhiều

     C. Bị đòi hỏi nhiều

     D. Được đòi nhiều

    Câu 176: “Thầy đã đến ném lửa vào mặt đất, và Thầy những ước mong phải chi lửa ấy đã…!” (Lc 12,49)

     A. Bùng cháy lên

     B. Được cháy lên

     C. Bùng lên

     D. Được bùng cháy lên

    Câu 177: “Thầy còn … phải chịu, và lòng Thầy khắc khoải biết bao cho đến khi việc này hoàn tất!” (Lc 12,50)

     A. Một phép rửa

     B. Nhiều đau khổ

     C. Những đau khổ

     D. Cuộc khổ nạn

    Câu 178: “Các ông tưởng mấy người Ga-li-lê này phải chịu số phận đó vì họ tội lỗi hơn mọi người Ga-li-lê khác sao? Tôi nói cho các ông biết:…; nhưng nếu các ông không sám hối, thì các ông cũng sẽ chết hết như vậy”. (Lc 13,2-3)

     A. Không phải vậy

     B. Đúng thế

     C. Không phải thế đâu

     D. Không phải vậy đâu

    Câu 179: “Hãy chiến đấu để … mà vào, vì tôi nói cho anh em biết: có nhiều người sẽ tìm cách vào mà không thể được”. (Lc 13,24)

     A. Qua cửa hẹp

     B. Qua lối cửa

     C. Bằng mọi giá

     D. Qua được cửa hẹp

    Câu 180: “Và kìa có những kẻ đứng chót sẽ…, và có những kẻ đứng đầu sẽ xuống hàng chót.” (Lc 13,30)

     A. Lên đứng hàng đầu

     B. Lên hàng đầu

     C. Đứng hàng đầu

     D. Lên đứng đầu

    Câu 181: “Vì phàm ai tôn mình lên sẽ bị hạ xuống; còn ai… sẽ được tôn lên.” (Lc 14,11)

     A. Tự hạ mình xuống

     B. Khiêm nhường

     C. Hạ mình xuống

     D. Chịu hạ mình xuống

    Câu 182: “Khi nào ông đãi khách ăn trưa hay ăn tối, thì đừng mời bạn bè, anh em, hay bà con, hoặc láng giềng giàu có, kẻo họ cũng…, và như thế ông được đáp lễ rồi”.  (Lc 14,12)

     A. Mời lại ông

     B. Mời ông lại

     C. Đối xứ như vậy với ông

     D. Mời ông

    Câu 183: “Trái lại, khi ông đãi tiệc, hãy mời những người nghèo khó, tàn tật, què quặt, đui mù. Họ…, và như thế, ông mới thật có phúc: vì ông sẽ được đáp lễ trong ngày các kẻ lành sống lại.” (Lc 14,13-14)

     A. Chẳng có gì

     B. Không có gì đáp lễ

     C. Là những người nghèo

     D. Chỉ là những người hèn mọn

    Câu 184: “Ai đến với tôi mà không… cha mẹ, vợ con, anh em, chị em, và cả mạng sống mình nữa, thì không thể làm môn đệ tôi được”. (Lc 14,26)

     A. Từ bỏ

     B. Dứt bỏ

     C. Chối bỏ

     D. Yêu mến

    Câu 185: “Ai không vác thập giá mình mà…, thì không thể làm môn đệ tôi được”. (Lc 14,27)

     A. Đến với tôi

     B. Đi đến với tôi

     C. Theo tôi

     D. Đi theo tôi

    Câu 186: “Cũng vậy, ai trong anh em không… những gì mình có, thì không thể làm môn đệ tôi được”. (Lc 14,33)

     A. Từ bỏ

     B. Coi thường

     C. Từ bỏ hết

     D. Khinh thường

    Câu 187: “Muối quả là một cái gì tốt. Nhưng chính muối mà…, thì lấy gì ướp nó cho mặn lại?” (Lc 14,34)

     A. Nhạt đi

     B. Ra nhạt

     C. Bị nhạt

     D. Bị nhạt đi

    Câu 188: “Vậy, tôi nói cho các ông hay: trên trời cũng thế, ai nấy sẽ vui mừng vì…, hơn là vì chín mươi chín người công chính không cần phải sám hối ăn năn”. (Lc 15,7)

     A. Mọi người tội lỗi ăn năn sám hối

     B. Một người tội lỗi ăn năn sám hối

     C. Một người có tội mà sám hối

     D. Một người ăn năn sám hối

    Câu 189: ‘Thưa cha, con… với Trời và với cha, chẳng còn đáng gọi là con cha nữa. Xin coi con như một người làm công cho cha vậy.’ (Lc 15,18-19)

     A. Đã lỗi phạm

     B. Thật đắc tội

     C. Đã mắc tội

     D. Thật là đắc tội

    Câu 190: “Mau đem áo đẹp nhất ra đây mặc cho cậu, xỏ nhẫn vào ngón tay, xỏ dép vào chân cậu, rồi đi bắt con bê đã vỗ béo làm thịt để chúng ta…!” (Lc 15,22-23)

     A. Ăn mừng

     B. Mở tiệc ăn mừng

     C. Cùng mở tiệc ăn mừng

     D. Cùng ăn mừng

    Câu 191: “Quả thế, con cái đời này khôn khéo hơn… khi xử sự với người đồng loại”. (Lc 16,8)

     A. Con cái đời sau

     B. Con cái sự sáng

     C. Con cái ánh sáng

     D. Con cái của sự sáng

    Câu 192: “Phần Thầy, Thầy bảo cho anh em biết: Hãy dùng… mà tạo lấy bạn bè, phòng khi hết tiền hết bạc, họ sẽ đón rước anh em vào nơi ở vĩnh cửu”. (Lc 16,9)

     A. Tiền của

     B. Tiền Của bất chính

     C. Tiền của của anh

     D. Vàng bạc

    Câu 193: “Ai trung tín trong…, thì cũng trung tín trong việc lớn; ai bất lương trong việc rất nhỏ, thì cũng bất lương trong việc lớn”. (Lc 16,10)

     A. Việc nhỏ

     B. Điều nhỏ nhặt

     C. Việc rất nhỏ

     D. Việc bình thường

    Câu 194: “Vậy nếu anh em không trung tín trong việc sử dụng Tiền Của bất chính, thì ai sẽ tín nhiệm mà giao phó… cho anh em?” (Lc 16,11)

     A. Của cải chân thật

     B. Của cải vật chất

     C. Tiền của

     D. Gia tài

    Câu 195: “Và nếu anh em… trong việc sử dụng của cải của người khác, thì ai sẽ ban cho anh em của cải dành riêng cho anh em?” (Lc 16,12)

     A. Không trung tín

     B. Trung tín

     C. Trung thành

     D. Không trung thành

    Câu 196: “Không gia nhân nào có thể làm tôi hai chủ, vì hoặc sẽ ghét chủ này mà yêu chủ kia, hoặc sẽ… chủ này mà khinh dể chủ nọ”. (Lc 16,13)

     A. Mến

     B. Tôn trọng

     C. Kính trọng

     D. Gắn bó với

    Câu 197: “Anh em không thể vừa… Thiên Chúa, vừa làm tôi Tiền Của được.” (Lc 16,13)

     A. Làm con cái

     B. Làm tôi tớ

     C. Làm tôi

     D. Tôn thờ

    Câu 198: “Các ông là những kẻ làm ra bộ công chính trước mặt người đời, nhưng Thiên Chúa thấu biết lòng các ông, bởi vì điều cao trọng đối với người đời lại là… trước mặt Thiên Chúa”. (Lc 16,15)

     A. Điều tầm thường

     B. Điều thấp hèn

     C. Điều nhỏ nhặt

     D. Điều ghê tởm

    Câu 199: “Bất cứ ai rẫy vợ mà cưới vợ khác là phạm tội ngoại tình; và ai cưới người đàn bà bị chồng rẫy, thì cũng…”. (Lc 16,18)

     A. Phạm tội ngoại tình

     B. Mắc tội y như thế

     C. Mắc tội ngoại tình

     D. Là người ngoại tình

    Câu 200: “Con ơi, hãy nhớ lại: suốt đời con, con đã nhận phần phước của con rồi; còn La-da-rô suốt một đời… Bây giờ, La-da-rô được an ủi nơi đây, còn con thì phải chịu khốn khổ”.(Lc 16,25)

     A. Phải đau khổ

     B. Phải chịu khốn khổ

     C. Gặp toàn những bất hạnh

     D. Chịu toàn những bất hạnh

    Câu 201: “Hơn nữa, giữa chúng ta đây và các con đã có…, đến nỗi bên này muốn qua bên các con cũng không được, mà bên đó có qua bên chúng ta đây cũng không được.’ (Lc 16,26)

     A. Cả một vực thẳm

     B. Một vực thẳm lớn

     C. Một vực thẳm

     D. Một hố ngăn cách

    Câu 202: “Nếu người anh em của anh xúc phạm đến anh, thì hãy khiển trách nó; nếu nó hối hận, thì hãy…” (Lc 17,3)

     A. Bỏ qua cho nó

     B. Tha thứ cho nó

     C. Tha cho nó

     D. Đánh đòn rồi tha về

    Câu 203: “Dù nó xúc phạm đến anh một ngày đến bảy lần, rồi bảy lần trở lại nói với anh: ‘Tôi hối hận’, thì anh cũng… cho nó.” (Lc 17,4)

     A. Đành phải tha

     B. Phải tha

     C. Hãy tha

     D. Hãy tha thứ

    Câu 204: “Nếu anh em có lòng tin lớn bằng hạt cải, thì dù anh em có bảo cây dâu này: ‘Hãy bật rễ lên, xuống dưới biển kia mà mọc’, nó cũng sẽ…”. (Lc 17,6)

     A. Nghe lời anh em

     B. Nghe theo lời anh em

     C. Tuân lệnh anh em

     D. Vâng lời anh em

    Câu 205: “Đối với anh em cũng vậy: khi đã làm tất cả những gì theo lệnh phải làm, thì hãy nói: Chúng tôi là những…, chúng tôi đã chỉ làm việc bổn phận đấy thôi.” (Lc 17,10)

     A. Tôi tớ

     B. Người đầy tớ

     C. Đầy tớ vô dụng

     D. Người làm công

    Câu 206: “Lúc Người vào một làng kia, thì có mười người mắc bệnh phong đón gặp Người. Họ dừng lại đằng xa và kêu lớn tiếng: “Lạy Thầy Giê-su, xin… chúng tôi!” (Lc 17,12-13)

     A. Rủ lòng thương

     B. Thương xót

     C. Chạnh lòng thương

     D. Hãy rủ lòng thương

    Câu 207: “Rồi Người nói với anh ta: “… Lòng tin của anh đã cứu chữa anh.” (Lc 17,19)

     A. Đứng dậy, vác chõng mà về!

     B. Anh đi bình an!

     C. Anh hãy đi bình an!

     D. Đứng dậy về đi!

    Câu 208: “Vì ánh chớp chói loà chiếu sáng từ phương trời này đến phương trời kia thế nào, thì… cũng sẽ như vậy trong ngày của Người”. (Lc 17,24)

     A. Mọi sự

     B. Con Người

     C. Trời đất này

     D. Cảnh vật, trời đất này

    Câu 209: “Ai tìm cách giữ mạng sống mình, thì sẽ mất; còn ai liều mất mạng sống mình, thì sẽ… mạng sống”. (Lc 17,33)

     A. Giữ lại được

     B. Duy trì được

     C. Bảo tồn được

     D. Bảo vệ được

    Câu 210:  “Anh em nghe quan toà bất chính ấy nói đó! Vậy chẳng lẽ Thiên Chúa lại không… cho những kẻ Người đã tuyển chọn, ngày đêm hằng kêu cứu với Người sao? (Lc 18,6-7)

     A. Ban ơn

     B. Thương ban

     C. Rộng lòng ban phát

     D. Minh xét

    Câu 211: “Còn người thu thuế thì đứng đằng xa, thậm chí chẳng dám ngước mắt lên trời, nhưng vừa đấm ngực vừa thưa rằng: “Lạy Thiên Chúa,… là kẻ tội lỗi” (Lc 18,13)

     A. Xin rủ lòng thương con

     B. Xin thương con, vì con

     C. Xin thương xót con

     D. Xin tha thứ cho con

    Câu 212: “Vì phàm ai tôn mình lên sẽ bị hạ xuống; còn ai… sẽ được tôn lên.” (Lc 18,14)

     A. Tự hạ mình xuống

     B. Hạ mình xuống

     C. Khiêm tốn

     D. Sấp mình xuống

    Câu 213: “Cứ để trẻ em đến với Thầy, …, vì Nước Thiên Chúa là của những ai giống như chúng”. (Lc 18,16)

     A. Đừng ngăn cấm chúng

     B. Đừng có ngăn cấm chúng

     C. Đừng ngăn cản chúng

     D. Đừng quát nạt chúng

    Câu 214: “Thầy bảo thật anh em: Ai không đón nhận Nước Thiên Chúa với…, thì sẽ chẳng được vào.” (Lc 18,17)

     A. Tâm hồn trẻ thơ

     B. Tâm hồn đơn sơ

     C. Tấm lòng trẻ thơ

     D. Tâm hồn một trẻ em

    Câu 215: “Thưa Thầy nhân lành,…để được sự sống đời đời làm gia nghiệp?” (Lc 18,18)

     A. Chúng tôi phải làm gì

     B. Tôi đây phải làm gì

     C. Tôi phải làm gì

     D. Phải làm gì

    Câu 216: “Đức Giê-su đáp: “Sao ông nói tôi nhân lành? Chẳng có ai nhân lành cả,…”. (Lc 18,19)

     A. Ngoại trừ một mình Thiên Chúa

     B. Trừ một mình Thiên Chúa

     C. Ngoại trừ Thiên Chúa

     D. Mà chỉ có Thiên Chúa mà thôi

    Câu 217: “Những người có của thì khó vào Nước Thiên Chúa biết bao! Quả vậy, con lạc đà chui qua lỗ kim còn dễ hơn… vào Nước Thiên Chúa.” (Lc 18,24-25)

     A. Người giàu

     B. Người giàu có

     C. Kẻ giàu có

     D. Người có của

    Câu 218: “Những gì không thể được đối với loài người, thì đều… đối với Thiên Chúa.” (Lc 18,27)

     A. Có thể

     B. Trở nên dễ dàng

     C. Đơn giản

     D. Có thể được

    Câu 219: “Thầy bảo thật anh em: chẳng hề có ai bỏ nhà, bỏ vợ, anh em, cha mẹ hay con cái vì Nước Thiên Chúa, mà lại không… ở đời này và sự sống vĩnh cửu ở đời sau.” (Lc 18,29-30)

     A. Được gấp trăm

     B. Được ban dư đầy

     C. Được dư đầy

     D. Được gấp bội

    Câu 220: “Quả vậy, Người sẽ bị nộp cho dân ngoại, sẽ bị nhạo báng, nhục mạ, khạc nhổ. Sau khi đánh đòn, họ sẽ giết Người, và… Người sẽ sống lại.” (Lc 18,32-33)

     A. Sau ba ngày

     B. Ngày thứ ba

     C. Đến ngày thứ ba

     D. Ngày thứ nhất trong tuần

    Câu 221: “Lạy ông Giê-su, Con vua Đa-vít, xin…!” (x. Lc 18,38)

     A. Thương xót tôi

     B. Thương xót chúng tôi

     C. Rủ lòng thương tôi

     D. Rủ tình thương chúng tôi

    Câu 222: “Khi Đức Giê-su tới chỗ ấy, thì Người nhìn lên và nói với ông: “Này ông Da-kêu, xuống mau đi, vì hôm nay…!” (Lc 19,5)

     A. Tôi phải ở lại nhà ông

     B. Cả nhà ông sẽ được cứu độ

     C. Tôi sẽ vào nhà ông

     D. Tôi sẽ ở lại nhà ông

    Câu 223: “Thưa Ngài, đây phân nửa tài sản của tôi, tôi cho người nghèo; và nếu tôi đã chiếm đoạt của ai cái gì,…” (Lc 19,8)

     A. Tôi xin hoàn trả

     B. Tôi xin trả lại gấp bốn

     C. Tôi sẽ đền trả

     D. Tôi xin đền gấp bốn

    Câu 224: “Hôm nay,… đã đến cho nhà này, bởi người này cũng là con cháu tổ phụ Áp-ra-ham”. (Lc 19,9)

     A. Ân huệ

     B. Ân huệ của Thiên Chúa

     C. Ơn cứu độ

     D. Ơn cứu độ của Chúa

    Câu 225: “Vì Con Người đến để… những gì đã mất.” (Lc 19,10)

     A. Tìm và chữa

     B. Tìm và cứu

     C. Cứu và chữa

     D. Cứu

    Câu 226: “Khá lắm, hỡi đầy tớ tài giỏi! Vì anh đã… trong việc rất nhỏ, thì hãy cầm quyền cai trị mười thành.’ (Lc 19,17)

     A. Trung tín

     B. Rất trung thành

     C. Thành thực

     D. Trung thành

    Câu 227: “Tôi nói cho các anh hay: phàm ai đã có, thì sẽ được…; còn ai không có, thì ngay cái nó đang có cũng sẽ bị lấy đi”. (Lc 19,26)

     A. Thêm cho

     B. Cho thêm

     C. Ban thêm cho

     D. Ban cho thêm

    Câu 228: “Chúc tụng Đức Vua,…! Bình an trên cõi trời cao, vinh quang trên các tầng trời!” (Lc 19,38)

     A. Đấng ngự đến nhân danh Chúa

     B. Đấng nhân danh Chúa mà đến

     C. Đấng nhân danh Chúa

     D. Chúc tụng Đấng nhân danh Chúa

    Câu 229: “Đã có lời chép rằng: Nhà Ta…, thế mà các ngươi đã biến thành sào huyệt của bọn cướp!” (Lc 19,46)

     A. Là nhà cầu nguyện

     B. Là nhà cầu nguyện của mọi dân tộc

     C. Sẽ là nhà cầu nguyện

     D. Là nhà của mọi dân tộc

    Câu 230: “Tảng đá thợ xây nhà loại bỏ, lại trở nên…?” (Lc 20,17)

     A. Tảng đá góc tường

     B. Viên đá góc tường

     C. Đá góc tường

     D. Đá tảng góc tường

    Câu 231: “Thế thì của Xê-da, trả về Xê-da;…, trả về Thiên Chúa.” (Lc 20,25)

     A. Cái gì của Thiên Chúa

     B. Của Thiên Chúa

     C. Phàm của Thiên Chúa

     D. Phàm là của Thiên Chúa

    Câu 232: “Con cái đời này cưới vợ lấy chồng, chứ những ai được xét là… và sống lại từ cõi chết, thì không cưới vợ cũng chẳng lấy chồng”. (Lc 20,34-35)

     A. Xứng đáng

     B. Đáng hưởng phúc đời sau

     C. Xứng đáng được hưởng hạnh phúc

     D. Xứng đáng hưởng phúc đời sau

    Câu 233: “Đức Chúa phán cùng Chúa Thượng tôi:…, Con lên ngự trị, để rồi bao địch thù, Cha sẽ đặt làm bệ dưới chân Con”. (Lc 20,42-43)

     A. Này đây

     B. Vậy giờ đây

     C. Bên hữu của Cha

     D. Bên hữu Cha đây

    Câu 234: “Quả vậy, tất cả những người kia đều rút từ tiền dư bạc thừa của họ, mà bỏ vào dâng cúng; còn bà này, thì rút từ…, mà bỏ vào đó tất cả những gì bà có để nuôi sống mình.” (Lc 21,4)

     A. Số tiền ít ỏi của mình

     B. Số tiền tiết kiệm của mình

     C. Cái túng thiếu của mình

     D. Tài sản ít ỏi của mình

    Câu 235: “Những gì anh em đang chiêm ngưỡng đó sẽ có ngày…, không còn tảng đá nào trên tảng đá nào.” (Lc 21,6)

     A. Bị tiêu tan

     B. Bị tàn phá hết

     C. Bị tiêu hủy đi

     D. Bị tàn phá

    Câu 236: “Anh em hãy coi chừng kẻo bị lừa gạt, vì sẽ có nhiều người mạo danh Thầy đến nói rằng: ‘Chính ta đây’, và: ‘Thời kỳ đã đến gần’; anh em…”. (Lc 21,8)

     A. Chớ có theo họ

     B. Đừng có tin

     C. Chớ có tin

     D. Đừng tin

    Câu 237: “Khi anh em nghe có chiến tranh, loạn lạc, thì… Vì những việc đó phải xảy ra trước, nhưng chưa phải là chung cục ngay đâu.” (Lc 21,9)

     A. Đừng sợ

     B. Đừng sợ hãi

     C. Đừng lo gì cả

     D. Chớ có lo lắng

    Câu 238: “Nhưng trước khi tất cả các sự ấy xảy ra, thì người ta sẽ tra tay bắt và ngược đãi anh em, nộp anh em cho các hội đường và bỏ tù, điệu anh em đến trước mặt vua chúa quan quyền vì danh Thầy. Đó sẽ là cơ hội để anh em... (Lc 21,12-13)

     A. Làm chứng về Thầy

     B. Loan báo Tin Mừng

     C. Làm chứng cho Thầy

     D. Loan báo về Thầy

    Câu 239: “Vậy anh em hãy ghi lòng tạc dạ điều này, là anh em đừng lo nghĩ phải bào chữa cách nào. Vì … sẽ cho anh em ăn nói thật khôn ngoan, khiến tất cả địch thủ của anh em không tài nào chống chọi hay cãi lại được”. (Lc 21,14-15)

     A. Chính Thầy

     B. Thánh Thần chân lý

     C. Thầy

     D. Cha của Thầy

    Câu 240: “Anh em sẽ bị chính cha mẹ, anh chị em, bà con và bạn hữu bắt nộp. Họ sẽ giết một số người trong anh em. …, anh em sẽ bị mọi người thù ghét. Nhưng dù một sợi tóc trên đầu anh em cũng không bị mất đâu”. (Lc 21,16-18)

     A. Vì Thầy

     B. Vì Tin Mừng

     C. Vì danh Thầy

     D. Vì vậy

    Câu 241: “…, anh em mới giữ được mạng sống mình”. (Lc 21,19)

     A. Có trung thành

     B. Có kiên trì

     C. Có vững lòng

     D. Có liều mạng

    Câu 242: “Khi những biến cố ấy bắt đầu xảy ra, anh em hãy…, vì anh em sắp được cứu chuộc.” (Lc 21,28)

     A. Vững tin

     B. An tâm

     C. Ngẩng đầu lên

     D. Đứng thẳng và ngẩng đầu lên

    Câu 243: “Trời đất sẽ qua đi, nhưng …sẽ chẳng qua đâu”. (Lc 21,33)

     A. Những lời Thầy nói

     B. Lời Thầy nói

     C. Lời của Thầy

     D. Một chấm một phết

    Câu 244: “Vậy anh em phải đề phòng, chớ để… vì chè chén say sưa, lo lắng sự đời, kẻo Ngày ấy như một chiếc lưới bất thần chụp xuống đầu anh em”. (Lc 21,34-35)

     A. Tâm hồn mình ra nặng nề

     B. Tâm trí mình ra nặng nề

     C. Lòng mình ra nặng nề

     D. Hồn mình ra nặng nề

    Câu 245: “Vậy anh em hãy…, hầu đủ sức thoát khỏi mọi điều sắp xảy đến và đứng vững trước mặt Con Người.” (Lc 21,36)

     A. Đứng thẳng và ngẩng đầu lên

     B. Tỉnh thức và cầu nguyện luôn

     C. Kiên trì và tỉnh thức

     D. Kiên trì và cầu nguyện luôn

    Câu 246: “Thầy những khát khao mong mỏi… với anh em trước khi chịu khổ hình”. (Lc 22,15)

     A. Ăn lễ Vượt Qua này

     B. Được ở

     C. Được ăn bữa này

     D. Ăn lễ này

    Câu 247: “Bởi vì, Thầy nói cho anh em hay, Thầy sẽ không bao giờ ăn lễ Vượt Qua này nữa, cho đến khi lễ này được nên trọn vẹn ...” (Lc 22,16)

     A. Ở trên trời

     B. Trong Nước Thiên Chúa

     C. Trong ngày sau hết

     D. Khi Thầy trở lại

    Câu 248: “Anh em hãy cầm lấy… Bởi vì, Thầy bảo cho anh em biết, từ nay, Thầy không còn uống sản phẩm của cây nho nữa, cho đến khi Triều Đại Thiên Chúa đến.” (Lc 22,17-18)

     A. Mà uống

     B. Mà chia cho nhau

     C. Mà chia nhau

     D. Chén này

    Câu 249: “Đây là mình Thầy,... Anh em hãy làm việc này, mà tưởng nhớ đến Thầy.” (Lc 22,19)

     A. Bị nộp vì anh em

     B. Sẽ bị nộp vì anh em

     C. Hãy cầm lấy mà ăn

     D. Hiến tế vì anh em

    Câu 250: “Chén này là Giao Ước Mới,…, máu đổ ra vì anh em”. (Lc 22,20)

     A. Giao Ước vĩnh cửu

     B. Máu Giao ước vĩnh cửu

     C. Lập bằng máu Thầy

     D. Từ mình Thầy

    Câu 251: “Vua các dân thì dùng uy mà…, và những ai cầm quyền thì tự xưng là ân nhân”. (Lc 22,25)

     A. Thống trị

     B. Thống trị dân

     C. Cai quản dân

     D. Cai trị dân

    Câu 252: “Nhưng anh em thì không phải như thế, trái lại, ai lớn nhất trong anh em, thì phải nên như người nhỏ tuổi nhất, và kẻ làm đầu thì phải nên như…”. (Lc 22,26)

     A. Người phục vụ

     B. Kẻ rốt hết

     C. Người rốt hết

     D. Người đứng chót

    Câu 253: “Bởi lẽ, giữa người ngồi ăn với kẻ phục vụ, ai lớn hơn ai? Hẳn là người ngồi ăn chứ? Thế mà, Thầy đây, Thầy sống giữa anh em như một…”. (Lc 22,27)

     A. Người Thầy

     B. Người đầy tớ

     C. Người phục vụ

     D. Người bạn

    Câu 254: “Si-môn, Si-môn ơi, kìa Xa-tan đã xin được sàng anh em như người ta sàng gạo. Nhưng Thầy đã… để anh khỏi mất lòng tin”. (Lc 22,31-32)

     A. Cầu nguyện

     B. Cầu nguyện cho anh

     C. Xin cùng Chúa Cha

     D. Cầu xin

    Câu 255: “Phần anh, một khi đã trở lại, hãy làm cho anh em của anh...” (Lc 22,32)

     A. Nên vững tin

     B. Trở nên vững tin

     C. Được nên vững mạnh

     D. Nên vững mạnh

    Câu 256: “Ông Phê-rô thưa với Người: “Lạy Chúa, dầu có phải vào tù hay phải chết với Chúa đi nữa, con cũng...” (Lc 22,33)

     A. Sẵn sàng

     B. Sẽ sẵn sàng

     C. Luôn sẵn sàng

     D. Không bao giờ bỏ cuộc

    Câu 257: “Này anh Phê-rô, Thầy bảo cho anh biết, hôm nay…, thì đã ba lần anh chối là không biết Thầy.” (Lc 22,34)

     A. Gà chưa kịp gáy

     B. Gà chưa gáy hai lần

     C. Khi gà chưa gáy

     D. Khi gà gáy lần thứ hai

    Câu 258: “Khi Thầy sai anh em ra đi, …, không bao bị, không giày dép, anh em có thiếu thốn gì không?” Các ông đáp: “Thưa không.” (Lc 22,35)

     A. Không mang theo túi tiền

     B. Không túi tiền

     C. Không tiền

     D. Không mang tiền

    Câu 259: “Đến nơi, Người bảo các ông: “Anh em hãy cầu nguyện kẻo...” (Lc 22,40)

     A. Sa chước cám dỗ

     B. Ma quỷ cám dỗ

     C. Sa trước cám dỗ

     D. Bị ma quỷ cám dỗ

    Câu 260: “Lạy Cha, nếu Cha muốn, xin cất chén này xa con. Tuy vậy, xin đừng…, mà là ý Cha.” (Lc 22,42)

     A. Cho ý con thể hiện

     B. Theo ý con

     C. Chỉ theo ý con

     D. Chỉ theo ý con

    Câu 261: “Người liền nói với các ông: “Sao anh em lại ngủ? Dậy mà…, kẻo sa chước cám dỗ.” (Lc 22,46)

     A. Quỳ gối cầu nguyện

     B. Thức với Thầy

     C. Cầu nguyện

     D. Cầu nguyện với Thầy

    Câu 262: “Mọi người liền nói: “Vậy ông là Con Thiên Chúa sao?” Người đáp: “…, chính tôi đây.” (Lc 22,70)

     A. Đúng vậy

     B. Đúng như các ông nói

     C. Đúng thế

     D. Như lời các ông nói

    Câu 263: “Ông Phi-la-tô hỏi Người: “Ông là vua dân Do-thái sao?” Người trả lời: “…” (Lc 23,3)

     A. Chính tôi đây

     B. Đúng như ông nói

     C. Chính ngài nói đó

     D. Chính ông nói đó

    Câu 264: “Ông Phi-la-tô nói với các thượng tế và đám đông: “Ta xét thấy người này...” (Lc 23,4)

     A. Chẳng có tội gì

     B. Không đáng tội chết

     C. Vô tội

     D. Không có tội gì

    Câu 265: “Đức Giê-su quay lại phía các bà mà nói: “Hỡi chị em thành Giê-ru-sa-lem, đừng khóc thương tôi làm gì. Có khóc thì khóc cho…”. (Lc 23,28).

     A. Thân phận mình

     B. Phận mình và cho con cháu

     C. Con cháu mình ngày sau

     D. Cả A và C

    Câu 266: “Bấy giờ Đức Giê-su cầu nguyện rằng: “Lạy Cha, xin tha cho họ, vì họ...” (Lc 23,34)

     A. Không biết việc họ làm

     B. Lầm chẳng biết

     C. Không biết

     D. Chẳng biết việc họ làm

    Câu 267: “Chúng ta chịu như thế này là đích đáng, vì xứng với việc đã làm. Chứ ông này…!” (Lc 23,41)

     A. Đâu có tội gì

     B. Nào có tội gì

     C. Đâu có làm điều gì trái

     D. Đâu có làm gì nên tội

    Câu 268: “Ông Giê-su ơi,…, xin nhớ đến tôi!” (Lc 23,42)

     A. Khi nào vào Nước Ngài

     B. Khi nào vào Nước của Ngài

     C. Khi vào Nước Ngài

     D. Khi ông vào Nước của ông

    Câu 269: “Tôi bảo thật anh,…, anh sẽ được ở với tôi trên Thiên Đàng.” (Lc 23,43)

     A. Hôm nay

     B. Ngay hôm nay

     C. Nội hôm nay

     D. Ngay ngày hôm nay

    Câu 270: “Đức Giê-su kêu lớn tiếng: “Lạy Cha, con xin phó thác hồn con trong tay Cha.” Nói xong,…”. (Lc 23,46)

     A. Người trút hơi thở

     B. Người tắt thở

     C. Người gục đầu tắt thở

     D. Người gục đầu xuống, trút hơi thở

    Câu 271: “Thấy sự việc xảy ra như thế, viên đại đội trưởng cất tiếng tôn vinh Thiên Chúa rằng: “Người này đích thực là…!” (Lc 23,47).

     A. Con Thiên Chúa

     B. Con Một Thiên Chúa

     C. Đấng công chính

     D. Người công chính

    Câu 272: “Bấy giờ Đức Giê-su nói với hai ông rằng: “Các anh chẳng hiểu gì cả! Lòng trí các anh thật là chậm tin vào…!” (Lc 24,25)

     A. Lời các ngôn sứ

     B. Lời của các ngôn sứ

     C. Lời Thiên Chúa

     D. Các ngôn sứ

    Câu 273: “Nào… lại chẳng phải chịu khổ hình như thế, rồi mới vào trong vinh quang của Người sao?” (Lc 24,26)

     A. Con Người

     B. Đấng Ki-tô

     C. Đức Ki-tô

     D. Đấng Ki-tô của Thiên Chúa

    Câu 274: “Họ nài ép Người rằng: “…, vì trời đã xế chiều, và ngày sắp tàn.” (Lc 24,29)

     A. Ông hãy ở lại với chúng tôi

     B. Xin ông vui lòng ở lại

     C. Mời ông ở lại với chúng tôi

     D. Xin ông ở lại với chúng tôi

    Câu 275: “…với họ, Người cầm lấy bánh, dâng lời chúc tụng, và bẻ ra trao cho họ. Mắt họ liền mở ra và họ nhận ra Người, nhưng Người lại biến mất”. (Lc 24,30-31)

     A. Khi đồng bàn

     B. Đang khi cùng ăn

     C. Khi cùng ăn

     D. Khi ngồi ăn

    Câu 276: “Các ông còn đang nói, thì chính Đức Giê-su đứng giữa các ông và bảo: “…!” Các ông kinh hồn bạt vía, tưởng là thấy ma”. (Lc 24,36-37)

     A. Anh em có gì ăn không

     B. Chúc anh em được bình an

     C. Bình an cho anh em

     D. Ở đây có gì ăn không

    Câu 277: “Khi còn ở với anh em, Thầy đã từng nói với anh em rằng tất cả những gì sách Luật Mô-sê, các sách Ngôn Sứ và các Thánh Vịnh đã chép về Thầy…” (Lc 24,44)

     A. Đều phải được ứng nghiệm

     B. Phải được ứng nghiệm

     C. Phải được thực hiện

     D. Cần phải được ứng nghiệm

    Câu 278: “Có lời… rằng: Đấng Ki-tô phải chịu khổ hình, rồi ngày thứ ba, từ cõi chết sống lại”. (Lc 24,46)

     A. Kinh Thánh chép

     B. Ngôn sứ nói

     C. Thiên Chúa phán

     D. Sách ngôn sứ chép

    Câu 279: “Phần Thầy, Thầy sẽ gửi cho anh em… Còn anh em, hãy ở lại trong thành, cho đến khi nhận được quyền năng từ trời cao ban xuống.” (Lc 24,49)

     A. Đấng mà Thầy đã hứa

     B. Điều Cha Thầy đã hứa

     C. Điều Chúa Cha đã hứa

     D. Điều Thầy đã hứa

    Câu 280: “Sau đó, Người dẫn các ông tới gần Bê-ta-ni-a, rồi giơ tay chúc lành cho các ông. Và đang khi chúc lành, thì Người rời khỏi các ông và…”. (Lc 24,50-51)

     A. Lên trời

     B. Được rước lên trời

     C. Được đem lên trời

     D. Được các thiên thần đem lên trời

    ĐÁP ÁN

    280 CÂU HỎI “HOÀN TẤT CÂU KINH THÁNH SAU”

    DỰA TRÊN TIN MỪNG THEO THÁNH LU-CA

    (Dành cho Giới trẻ và TNTT)

    1

    C

    41

    C

    81

    D

    121

    C

    161

    B

    201

    B

    241

    B

    2

    C

    42

    A

    82

    C

    122

    A

    162

    A

    202

    C

    242

    D

    3

    C

    43

    C

    83

    B

    123

    B

    163

    C

    203

    B

    243

    A

    4

    B

    44

    B

    84

    B

    124

    D

    164

    A

    204

    D

    244

    C

    5

    A

    45

    C

    85

    D

    125

    D

    165

    C

    205

    C

    245

    B

    6

    A

    46

    D

    86

    C

    126

    A

    166

    C

    206

    A

    246

    A

    7

    B

    47

    A

    87

    B

    127

    B

    167

    D

    207

    D

    247

    B

    8

    B

    48

    B

    88

    C

    128

    A

    168

    B

    208

    B

    248

    C

    9

    C

    49

    C

    89

    B

    129

    C

    169

    B

    209

    C

    249

    D

    10

    B

    50

    B

    90

    B

    130

    B

    170

    C

    210

    D

    250

    C

    11

    A

    51

    B

    91

    B

    131

    D

    171

    B

    211

    C

    251

    B

    12

    C

    52

    C

    92

    C

    132

    A

    172

    D

    212

    B

    252

    A

    13

    A

    53

    B

    93

    A

    133

    D

    173

    A

    213

    A

    253

    C

    14

    A

    54

    D

    94

    D

    134

    B

    174

    D

    214

    D

    254

    B

    15

    C

    55

    D

    95

    C

    135

    B

    175

    B

    215

    C

    255

    D

    16

    C

    56

    C

    96

    A

    136

    D

    176

    C

    216

    B

    256

    A

    17

    B

    57

    D

    97

    B

    137

    A

    177

    A

    217

    A

    257

    A

    18

    B

    58

    D

    98

    D

    138

    C

    178

    C

    218

    D

    258

    B

    19

    B

    59

    B

    99

    B

    139

    B

    179

    D

    219

    D

    259

    A

    20

    D

    60

    D

    100

    B

    140

    B

    180

    B

    220

    B

    260

    A

    21

    A

    61

    C

    101

    C

    141

    A

    181

    C

    221

    C

    261

    C

    22

    A

    62

    D

    102

    B

    142

    B

    182

    A

    222

    A

    262

    B

    23

    A

    63

    C

    103

    A

    143

    D

    183

    B

    223

    D

    263

    C

    24

    B

    64

    D

    104

    B

    144

    C

    184

    B

    224

    C

    264

    D

    25

    C

    65

    D

    105

    B

    145

    D

    185

    D

    225

    B

    265

    B

    26

    B

    66

    B

    106

    A

    146

    C

    186

    C

    226

    D

    266

    A

    27

    C

    67

    D

    107

    C

    147

    D

    187

    A

    227

    B

    267

    C

    28

    D

    68

    C

    108

    A

    148

    A

    188

    B

    228

    A

    268

    D

    29

    A

    69

    A

    109

    B

    149

    B

    189

    B

    229

    C

    269

    A

    30

    B

    70

    C

    110

    B

    150

    B

    190

    B

    230

    D

    270

    B

    31

    C

    71

    D

    111

    A

    151

    B

    191

    C

    231

    B

    271

    D

    32

    A

    72

    C

    112

    B

    152

    A

    192

    B

    232

    B

    272

    A

    33

    B

    73

    D

    113

    C

    153

    D

    193

    C

    233

    D

    273

    B

    34

    B

    74

    A

    114

    D

    154

    B

    194

    A

    234

    C

    274

    C

    35

    A

    75

    B

    115

    C

    155

    D

    195

    A

    235

    B

    275

    A

    36

    C

    76

    A

    116

    A

    156

    C

    196

    D

    236

    A

    276

    C

    37

    B

    77

    A

    117

    B

    157

    B

    197

    C

    237

    B

    277

    A

    38

    C

    78

    D

    118

    C

    158

    A

    198

    D

    238

    C

    278

    A

    39

    B

    79

    B

    119

    D

    159

    C

    199

    A

    239

    A

    279

    B

    40

    B

    80

    C

    120

    B

    160

    D

    200

    D

    240

    C

    280

    C

     

    BAN GIÁO LÝ ĐỨC TIN GPTB

    Bài viết liên quan