GIỚI HẠN CHƯƠNG TRÌNH
KINH THÁNH – KINH NGUYỆN – NHÂN BẢN
PHONG TRÀO TNTT & TỰ LUẬN
(Ngành Ấu Nhi)
PHẦN I
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ THÁNH KINH
Bài Mở đầu : Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: « Phúc cho kẻ nghe … và đem ra thực hành » (Lc 11,28)
A. Lời Thiên Chúa
B. Giáo huấn của Chúa
C. Tiếng Chúa
D. Cả A, B và C
Bài 1 : Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: « Lúc khởi đầu, … sáng tạo trời đất » (St 1,1)
A. Chúa Thánh Thần
B. Đức Chúa
C. Thiên Chúa
D. Cả A, B và C
Bài 2 : Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: « Thiên Chúa sáng tạo con người theo hình ảnh mình, Thiên Chúa sáng tạo con người theo hình ảnh …, Thiên Chúa sáng tạo con người có nam có nữ » (St 1,27)
A. Chúa Giê-su
B. Thiên Chúa
C. Chúa Giê-su – Con Chí Ái
D. Tất cả đều đúng
Bài 3 : Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: « Đức Chúa là Thiên Chúa hỏi người đàn bà: ‘Ngươi đã làm gì thế ?’ Người đàn bà thưa: ‘… đã lừa dối con, nên con ăn’ » (St 3,13)
A. A-đam
B. Con rắn
C. Thiên Chúa
D. Tất cả đều đúng
Bài 4 : Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: « Đức Giê-su lại hỏi : ‘Còn anh em, anh em bảo Thầy là ai’ ? Ông Simon Phê-rô thưa: ‘Thầy là …, Con Thiên Chúa hằng sống.’ » (Mt 16,15-16)
A. Đức Giê-su
B. Đấng Thiên Sai
C. Đấng Ki-tô
D. Tất cả đều đúng
Bài 5 : Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: « Từ lúc đó, Đức Giê-su bắt đầu tỏ cho các môn đệ biết : Người phải đi …, phải chịu nhiều đau khổ do các kỳ mục, các thượng tế và kinh sư gây ra, rồi bị giết chết, và ngày thứ ba sẽ sống lại » (Mt 16,21)
A. Giê-ru-sa-lem
B. Ga-li-lê-a
C. Giu-đê-a
D. Tất cả đều đúng
Bài 6 : Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: "Có lời Kinh Thánh chép rằng: … phải chịu khổ hình, rồi ngày thứ ba, từ cõi chết sống lại” (Lc 24,46)
A. Đấng Thiên Sai
B. Đấng Ki-tô
C. Chúa Ki-tô
D. Tất cả đều đúng
Bài 7 : Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Nhưng Đấng Bảo Trợ là Thánh Thần Chúa Cha sẽ sai đến nhân danh Thầy, Đấng đó sẽ dạy anh em mọi điều và sẽ làm cho anh em … mọi điều Thầy đã nói với anh em”. (Ga 14,26)
A. Biết được
B. Hiểu hết
C. Nhớ lại
D. Tất cả đều sai
Bài 8 : Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Cầu chúc toàn thể anh em được đầy tràn ân sủng của …, đầy tình thương của Thiên Chúa, và ơn hiệp thông của Thánh Thần. A-men”. (2Cr 13,13)
A. Chúa Thánh Thần
B. Thánh Thần
C. Chúa Giê-su Ki-tô
D. Tất cả đều sai
Bài 9 : Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Người lập Nhóm Mười Hai, để các ông … và để Người sai các ông đi rao giảng, với quyền trừ quỷ”. (Mc 3,14-15)
A. Trở thành Tông đồ
B. Ở với Người
C. Trở thành một cộng đoàn
D. Tất cả đều đúng
Bài 10 : Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Còn Thầy, Thầy bảo cho anh biết: anh là Phê-rô, nghĩa là Tảng Đá, trên tảng đá này, Thầy sẽ xây … của Thầy, và quyền lực tử thần sẽ không thắng nổi”. (Mt 16,18)
A. Hội Thánh
B. Công trình
C. Vương quốc
D. Tất cả đều sai
Bài 11 : Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Tất cả các ông đều …, chuyên cần cầu nguyện cùng với mấy người phụ nữ, với bà Ma-ri-a thân mẫu Đức Giê-su, và với anh em của Đức Giê-su”.(Cv 1,14)
A. Sợ hãi
B. Đồng tâm nhất trí
C. Lo lắng
D. Tất cả đều đúng
Bài 12 : Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Nói xong, Người … vào các ông và bảo: "Anh em hãy nhận lấy Thánh Thần. Anh em tha tội cho ai, thì người ấy được tha; anh em cầm giữ ai, thì người ấy bị cầm giữ." (Ga 20,22-23)
A. Chạm
B. Đụng
C. Thổi hơi
D. Tất cả đều đúng
Bài 13 : Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Thật vậy, ý của Cha tôi là tất cả những ai thấy người Con và tin vào người Con, thì được …, và tôi sẽ cho họ sống lại trong ngày sau hết." (Ga 6,40)
A. Giải thoát
B. Sống muôn đời
C. Khỏi phải chết
D. Tất cả đều đúng
Bài 14 : Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Thiên Chúa đã ban cho chúng ta …, và sự sống ấy ở trong Con của Người”. (1Ga 5,11)
A. Bánh hằng sống
B. Nước hằng sống
C. Sự sống đời đời
D. Tất cả đều đúng
Bài 15 : Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Anh em phải để Thánh Thần đổi mới tâm trí anh em, và phải … con người mới, là con người đã được sáng tạo theo hình ảnh Thiên Chúa để thật sự sống công chính và thánh thiện”. (Ep 4,23-24)
A. Trở thành
B. Mặc lấy
C. Trở nên
D. Tất cả đều sai
Bài 16 : Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Dân ngoại là những người không có Luật Mô-sê; nhưng mỗi khi họ theo lẽ tự nhiên mà làm những gì …, thì họ là Luật cho chính mình, mặc dầu họ không có Luật Mô-sê”. (Rm 2,14)
A. Luật dạy
B. Thiên Chúa soi sáng
C. Lương tâm mách bảo
D. Tất cả đều đúng
Bài 17 : Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Thưa anh em, những gì là chân thật, cao quý, những gì là chính trực tinh tuyền, những gì là đáng mến và đem lại danh thơm tiếng tốt, những gì là đức hạnh, đáng khen, thì xin anh em hãy … ”. (Pl 4,8)
A. Giữ lấy
B. Để ý
C. Chú tâm vào
D. Tất cả đều đúng
Bài 18 : Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Nếu chúng ta nói là chúng ta không có tội, chúng ta tự lừa dối mình, và … không ở trong chúng ta”. (1Ga 1,8)
A. Bình an
B. Sự thật
C. Thánh Thần
D. Tất cả đều sai
Bài 19 : Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Không có …, anh em chẳng làm gì được”. (Ga 15,5)
A. Thầy
B. Thiên Chúa
C. Thánh Thần
D. Tất cả đều đúng
Bài 20 : Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Đức Giê-su đáp: "Ngươi phải yêu mến Đức Chúa, Thiên Chúa của ngươi, hết lòng, hết linh hồn và … ”. (Mt 22,37)
A. Hết sức lực ngươi
B. Toàn thân xác ngươi
C. Hết trí khôn ngươi
D. Tất cả đều đúng
Bài 21 : Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Ngươi không được dùng danh ĐỨC CHÚA, Thiên Chúa của ngươi, một cách bất xứng, vì ĐỨC CHÚA không dung tha kẻ dùng danh Người một cách … ”. (Xh 20,7)
A. Cẩu thả
B. Bừa bãi
C. Bất xứng
D. Tất cả đều sai
Bài 22 : Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Ngươi hãy nhớ ngày sa-bát, mà coi đó là … ”. (Xh 20,8)
A. Ngày thánh
B. Ngày của Chúa
C. Ngày trọng nhất
D. Tất cả đều sai
Bài 23 : Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Ngươi hãy thờ cha kính mẹ, để được … trên đất mà ĐỨC CHÚA, Thiên Chúa của ngươi, ban cho ngươi”. (Xh 20,12)
A. Hưởng hạnh phúc
B. Hưởng phúc lành
C. Sống lâu
D. Tất cả đều đúng
Bài 24 : Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “… không được giết người”. (Xh 20,13)
A. Ngươi
B. Anh em
C. Chúng ta
D. Tất cả đều sai
Bài 25 : Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Thân xác con người không phải để gian dâm, mà để …, vì Chúa làm chủ thân xác”. (1Cr 6,13b)
A. Làm việc lành
B. Phụng sự Chúa
C. Làm việc tốt
D. Tất cả đều đúng
Bài 26 : Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Anh em … ai cái gì, thì hãy trả cho người ta cái đó ». (Rm 13,7)
A. Vay
B. Mượn
C. Nợ
D. Tất cả đều đúng
Bài 27 : Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Hễ "có" thì phải nói "có", "không" thì phải nói "không". Thêm thắt điều gì là do … ”. (Mt 5,37)
A. Ác quỷ
B. Tà ý
C. Thần dữ
D. Tất cả đều sai
Bài 28 : Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Ngươi không được … nhà người ta, ngươi không được ham muốn vợ người ta, tôi tớ nam nữ, con bò con lừa, hay bất cứ vật gì của người ta." (Xh 20,17)
A. Chiếm đoạt
B. Ham muốn
C. Chiếm hữu
D. Tất cả đều đúng
Bài 29 : Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Thiên Chúa đã ban cho tôi làm người … Đức Giê-su Ki-tô giữa các dân ngoại, lo việc tế tự là rao giảng Tin Mừng của Thiên Chúa, để các dân ngoại được Thánh Thần thánh hoá mà trở nên một lễ phẩm đẹp lòng Thiên Chúa”. (Rm 15,15b-16)
A. Môn đệ của
B. Tông đồ của
C. Phục vụ
D. Tất cả đều đúng
Bài 30 : Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Không ai có thể vào Nước Thiên Chúa, nếu không sinh ra bởi nước và … ”. (Ga 3,5)
A. Thần Khí
B. Lửa
C. Phép rửa tội
D. Tất cả đều sai
Bài 31 : Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Bấy giờ người con nói rằng: 'Thưa cha, con thật … với Trời và với cha, chẳng còn đáng gọi là con cha nữa ...' (Lc 15,21)
A. Có lỗi
B. Đắc tội
C. Có tội
D. Tất cả đều đúng
Bài 32 : Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Chị cứ về đi, và từ nay … !" (Ga 8,11)
A. Đừng trở lại đây nữa
B. Đừng phạm tội nữa
C. Đừng làm như vậy nữa
D. Tất cả đều đúng
Bài 33 : Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Tôi là bánh hằng sống từ trời xuống. Ai ăn bánh này, sẽ được … Và bánh tôi sẽ ban tặng, chính là thịt tôi đây, để cho thế gian được sống." (Ga 6,51)
A. Sống muôn đời
B. Không phải đói
C. Không chết bao giờ
D. Tất cả đều đúng
Bài 34 : Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Rồi Người cầm lấy bánh, dâng lời tạ ơn, bẻ ra, trao cho các ông và nói: "Đây là mình Thầy, hiến tế vì anh em. Anh em hãy làm việc này, mà … đến Thầy." (Lc 22,19)
A. Nghĩ
B. Thương
C. Tưởng nhớ
D. Tất cả đều sai
Bài 35 : Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Ai ăn thịt và uống máu tôi, thì được sống muôn đời, và tôi sẽ cho người ấy … vào ngày sau hết”. (Ga 6,54)
A. Trở lại
B. Sống lại
C. Phục sinh
D. Tất cả đều sai
Bài 36 : Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Anh em hãy … như thế này: "Lạy Cha chúng con là Đấng ngự trên trời » (Mt 6,9)
A. Cầu nguyện
B. Bắt đầu
C. Cầu xin
D. Tất cả đều đúng
Bài 37 : Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: "Vậy, anh em hãy cầu nguyện như thế này: "Lạy Cha chúng con là Đấng ngự trên trời, xin làm cho … Cha vinh hiển”. (Mt 6,9)
A. Danh
B. Danh Thánh
C. Nước
D. Tất cả đều sai
PHẦN II
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ KINH NGUYỆN
1 – Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Đức Chúa Thánh Thần : « Chúng con lạy ơn Đức Chúa Thánh Thần… sáng láng vô cùng »
A. Thiêng liêng
B. Thông minh
C. Khôn ngoan
D. Tất cả đều đúng
2 – Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Lạy Cha: “Xin chớ để chúng con … cám dỗ nhưng cứu chúng con cho khỏi sự dữ”
A. Xa chước
B. Sa chước
C. Xa trước
D. Tất cả đều sai
3 – Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Kính Mừng : « Kính mừng Maria đầy ơn phúc, … ở cùng Bà, Bà có phúc lạ hơn mọi người nữ »
A. Nước Chúa Trời
B. Chúa Thánh Thần
C. Đức Chúa Trời
D. Tất cả đều đúng
4 – Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Sáng Danh : “Sáng danh Đức Chúa Cha và Đức Chúa Con và Đức Chúa Thánh Thần. Như đã có trước…”
A. Muôn đời
B. Vô cùng
C. Lâu đời
D. Tất cả đều sai
5 – Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Tin : “Bấy nhiêu điều ấy, cùng các điều Hội Thánh dạy, thì con …”
A. Xin vững vàng
B. Tin chắc rằng
C. Tin vững vàng
D. Tất cả đều đúng
6 – Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Cậy: “Vì Chúa là Đấng phép tắc và … vô cùng, đã phán hứa sự ấy chẳng có lẽ nào sai được”.
A. Hiền lành
B. Lòng lành
C. Quyền lực
D. Tất cả đều đúng
7 – Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Mến: « Lạy Chúa, con kính mến Chúa hết lòng hết sức trên hết mọi sự, vì Chúa là Đấng … trọn lành vô cùng »
A. Hằng sống
B. Cực tốt
C. Trọn tốt
D. Tất cả đều sai
8 – Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Tin Kính: “Bởi phép … mà Người xuống thai, sinh bởi Bà Maria đồng trinh”
A. Đức Chúa Trời
B. Các Thánh Thiên Thần
C. Đức Chúa Thánh Thần
D. Tất cả đều đúng
9 – Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Cáo Mình: “Vì vậy, tôi xin Đức Bà Maria trọn đời đồng trinh, các thiên thần, các thánh và anh chị em… cho tôi trước tòa Thiên Chúa, Chúa chúng ta”.
A. Khẩn cầu
B. Chuyển cầu
C. Cầu bầu
D. Tất cả đều sai
10 – Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Ăn năn tội: “Lạy Chúa, Chúa là Đấng trọn tốt trọn lành vô cùng, Chúa đã dựng nên con, mà cho Con Chúa …”
A. Xuống trần
B. Xuống đời
C. Ra đời
D. Tất cả đều đúng
11 – Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Lạy Nữ Vương: “Ôi Khoan thay! … ! Dịu thay! Thánh Maria trọn đời đồng trinh”
A. Êm thay
B. Nhân thay
C. Vui thay
D. Tất cả đều đúng
12 – Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Mười Điều răn: “Thứ bảy: … của người”
A. Cứ lấy
B. Hãy lấy
C. Chớ lấy
D. Tất cả đều sai
13 – Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Sáu Điều răn: « Thứ hai : … việc xác ngày Chúa Nhật cùng các ngày lễ buộc »
A. Chớ làm
B. Cứ làm
C. Hãy làm
D. Tất cả đều đúng
14 – Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Cải tội bảy mối: « Thứ nhất : Khiêm nhường… »
A. Hãy kiêu ngạo
B. Cứ kiêu ngạo
C. Chớ kiêu ngạo
D. Tất cả đều sai
15 – Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Tám mối Phúc thật: « Thứ tư : Ai khao khát nhân đức trọn lành, ấy là phúc thật, vì chưng sẽ được… »
A. No đủ vậy
B. Yên ủi vậy
C. Gọi là Con Đức Chúa Trời vậy
D. Tất cả đều sai
16 – Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Dâng mình khi thức dậy : « Khi dâng mình tế lễ trên bàn thờ, con lại dâng mình cho Trái Tim Chúa, có ý cầu nguyện cách riêng theo ý… »
A. Đức Chúa Trời
B. Đức Giáo Hoàng
C. Đức Giám mục
D. Tất cả đều sai
17 – Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Phó dâng : “Chúa đã phù hộ con ban ngày, thì xin Chúa cũng … ban đêm”
A. Phù hộ con
B. Gìn giữ con
C. Che chở con
D. Tất cả đều đúng
18 – Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Cám ơn : “Con cám ơn Đức Chúa Trời là Chúa lòng lành vô cùng, chẳng bỏ con, chẳng để con không…, mà lại sinh ra con, cho con được làm người »
A. Cuộc đời
B. Làm người
C. Đời đời
D. Tất cả đều sai
19 – Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Trông cậy : « Chúng con trông cậy Rất Thánh Đức Mẹ Chúa Trời, xin… lời chúng con nguyện, trong cơn gian nan thiếu thốn, Đức Nữ Đồng Trinh hiển vinh sáng láng”
A. Chúa chê, Chúa bỏ
B. Chớ chê, chớ bỏ
C. Cứ chê, cứ bỏ
D. Tất cả đều đúng
20 – Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Thiếu nhi cám ơn sau rước lễ : « Lạy Chúa Giê-su, con tin Chúa đang ngự trong lòng con. Con cung kính… là Thiên Chúa uy linh cao cả »
A. Thờ lạy Chúa
B. Cảm tạ Chúa
C. Ngợi khen Chúa
D. Tất cả đều đúng
PHẦN III
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ GIÁO DỤC NHÂN BẢN
BÀI 1 : SỰ CẦN THIẾT GIÁO DỤC NHÂN BẢN
Câu 1: Theo em, Nhân bản nghĩa là gì?
Câu 2: Mục đích của nền giáo dục Công giáo là gì?
Câu 3: Tại sao nói: « Giáo dục nhân bản là nền tảng để xây dựng sự trưởng thành người Ki-tô hữu »?
Câu 4: Trong những đức tính nhân bản, những đức tính nào phù hợp với văn hóa Việt Nam?
Câu 5: Theo em, Lịch sự nghĩa là gì?
BÀI 2 : LỊCH SỰ KHI ĂN UỐNG
Câu 6: Là người lịch sự, trước bữa ăn, em nên làm gì?
Câu 7: Theo phép lịch sự, đến bữa ăn, người nhỏ hơn phải làm sao?
Câu 8: Theo phép lịch sự, khi đang làm việc, đến giờ ăn ta phải làm sao?
Câu 9: Bữa ăn gia đình có ý nghĩa gì?
Câu 10: Theo phép lịch sự, khi ăn, em nên sử dụng đũa và thìa (muỗng) làm sao?
Câu 11: Theo phép lịch sự, khi ăn các món lỏng, em phải làm sao?
Câu 12: Theo phép lịch sự, trong bữa ăn, nếu sử dụng nước uống, em phải làm thế nào?
Câu 13: Theo phép lịch sự, khi gắp thức ăn, em phải làm sao?
Câu 14: Theo phép lịch sự, trong khi ăn, em có nên chê trách hay cáo tội người khác không? Tại sao?
Câu 15: Theo phép lịch sự, khi để lại phần ăn cho người vắng mặt, em phải làm thế nào?
BÀI 3 : LỊCH SỰ TRONG LỜI NÓI
Câu 16: Theo phép lịch sự, em phải sử dụng lời chào hỏi như thế nào?
Câu 17: Theo phép lịch sự, em phải có thái độ như thế nào đối với người lớn khi em đi và khi em về nhà?
Câu 18: Theo phép lịch sự, em phải có thái độ như thế nào khi gặp người trên?
Câu 19: Theo phép lịch sự, em phải có thái độ nào đối với những người đã giúp đỡ em?
Câu 20: Theo phép lịch sự, khi nhận được lời cám ơn, em nên làm gì?
Câu 21: Theo phép lịch sự, khi có việc cần vượt qua người đi trước, em phải làm gì?
Câu 22: Theo phép lịch sự, mỗi lần làm một việc gì sai lỗi hay nói lời gì không đúng, em phải làm gì?
Câu 23: Theo phép lịch sự, khi đang nói chuyện với người khác, em có nên cắt ngang lời của họ không? Tại sao?
Câu 24: Trường hợp em bị người khác sơ ý làm phiền, người ta đã xin lỗi em, em nên làm gì?
Câu 25: Khi nói chuyện, em phải làm sao để gây được cảm tình của người ta?
Câu 26: Khi không đồng ý với ai về một vấn đề, và muốn trình bày ý kiến của mình, em phải làm thế nào?
Câu 27: Theo phép lịch sự, khi đã hứa với ai chuyện gì, em phải làm thế nào?
BÀI 4: LỊCH SỰ KHI TẶNG QUÀ VÀ NHẬN QUÀ
Câu 28: Các món quà được tặng vào dịp Tết, sinh nhật, cưới hỏi, lễ bổn mạng… có mục đích gì?
Câu 29: Tại sao em nên ghi vào lịch những kỷ niệm của người thân như sinh nhật, ngày lãnh Bí tích Rửa Tội, Hôn Phối, Bổn mạng, hay ngày giỗ…?
Câu 30: Tại sao nói : Tặng quà là cách con người thể hiện sự quan tâm đến nhau?
Câu 31: Khi có người tặng quà cho mình, em nên có thái độ nào?
Câu 32: Khi tặng quà cho người khác, em cần chuẩn bị món quà như thế nào?
Câu 33: Theo phép lịch sự, khi biếu quà cho người trên, em phải làm thế nào?
Câu 34: Theo phép lịch sự, khi nhận quà, em nên tỏ thái độ thế nào?
Câu 35: Theo phép lịch sự, em có nên khước từ khi được người khác tặng quà hay không? Tại sao?
Câu 36: Là người tặng quà, em phải có thái độ nào nếu người được tặng đem chia sẻ phần quà cho người khác ?
BÀI 5: LỊCH SỰ KHI MƯỢN ĐỒ - TRẢ ĐỒ
Câu 37: Khi có ai ngỏ ý muốn mượn đồ dùng gì của em, nhất là trong lúc cần kíp, em nên làm thế nào?
Câu 38: Tại sao có những món đồ quý hiếm, đắt tiền em không nên mượn?
Câu 39: Khi mượn cái gì của ai, em phải sử dụng như thế nào?
Câu 40: Đối với đồ dùng mang tính riêng biệt của người khác như khăn mặt, bàn chải đánh răng, điện thoại cá nhân… em phải làm sao?
Câu 42: Tại sao em không được đoán ý người chủ để mình tự ý mượn đồ của họ mà không hỏi trước?
Câu 43: Khi mượn xe của người khác, lúc xong việc, em phải làm gì?
PHẦN IV
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ PHONG TRÀO TNTT
PHẦN A: NHỮNG BÀI CA CHÍNH THỨC CỦA PHONG TRÀO
(Trích trong cuốn « Các bài ca Chính thức của Phong trào »)
Câu 1: Em hãy hoàn thành câu hát sau đây trong bài “Thiếu nhi Tân hành ca”: “Thiếu nhi Việt Nam … trong giai đoạn mới. Thánh hóa môi trường bằng những khả năng phi thường.”
A. Đứng lên
B. Sẵn sàng
C. Quyết tâm
D. Tất cả đều đúng
Câu 2: Em hãy hoàn thành câu hát sau đây trong bài “Tuổi thơ ca” (Bài ca ngành Chiên con): “Vâng lời mẹ cha, yêu người, thương Trưởng. Giống … rạng rỡ Phong trào”
A. Hết mọi người
B. Chúa Hài Đồng
C. Chúa hiền lành
D. Cả A, B và C
Câu 3: Em hãy hoàn thành câu hát sau đây trong bài “Mây hồng”: “Như xưa áng mây hồng, … người sa mạc”
A. Rạng soi
B. Dìu đưa
C. Chạy theo
D. Cả A, B và C
Câu 4: Em hãy hoàn thành câu hát sau đây trong bài “Ấu Nhi Ca” (Bài ca ngành Ấu nhi): “Như những nụ hoa xuân xinh, em Ấu nhi luôn …”
A. Nhiệt tình
B. Nhiệt thành
C. Hiền hòa
D. Hiền lành
Câu 5: Em hãy hoàn thành câu hát sau đây trong bài “Khăn quàng Ấu nhi”: “Như tuổi thơ hát cười đùa vui ca, em … mới là em Ấu nhi”
A. Ngoan hiền
B. Tươi cười
C. Hay làm
D. Cả A, B và C
Câu 6: Em hãy hoàn thành câu hát sau đây trong bài “Khẩu hiệu Thiếu nhi”: “Cầu nguyện, Rước lễ, Hy sinh, Làm Tông đồ. Khẩu hiệu Thiếu nhi, em bền tâm …”
A. Vững chí
B. Tuân giữ
C. Bác ái
D. Cả A, B và C
Câu 7: Em hãy hoàn thành câu hát sau đây trong bài “Lời hứa thiếu nhi”: “Ba ngón sau em nguyện Hy sinh (nè), Rước lễ (nè), làm việc Tông đồ …”
A. Luôn luôn
B. Hăng say
C. Chuyên chăm
D. Cả A, B và C
Câu 8: Em hãy hoàn thành câu hát sau đây trong bài “Kinh Dâng ngày”: “Ngày nay con dâng cho Chúa. Xin Chúa thương nhận … chúng con”
A. Hồn xác
B. Gìn giữ
C. Hộ giúp
D. Cả A, B và C
Câu 9: Em hãy hoàn thành câu hát sau đây trong bài “Kinh Dâng đêm”: “Trời đã xế chiều Giê-su ơi, con nhờ tay Mẹ Maria, mà dâng lên Chúa, dâng chút … , dâng trót cả xác hồn”
A. Lòng kính tin
B. Tình mến yêu
C. Lời cám ơn
D. Cả A, B và C
Câu 10: Em hãy hoàn thành câu hát sau đây trong bài “Kinh Trước bữa ăn”: “Nguyện xin, nguyện xin Chúa Cả, mở tay … ”
A. Ban phúc
B. Chúc phúc
C. Ban phát
D. Cả A, B và C
Câu 11: Em hãy hoàn thành câu hát sau đây trong bài “Kinh Sau bữa ăn”: “Đội ơn Chúa đời đời … Đã nuôi chúng con hồn xác hôm nay”.
A. Cả sáng
B. Mạch sống
C. Vinh sáng
D. Cả A, B và C
Câu 12: Em hãy hoàn thành câu hát sau đây trong bài “Lãnh nhận Lời Chúa”: “Em nhớ rằng Thiên Chúa yêu em. Ngài yêu em …”
A. Không bờ bến
B. Đến muôn đời
C. Qua ngày tháng
D. Cả A, B và C
Câu 13: Em hãy hoàn thành câu hát sau đây trong bài “Gọi lửa thiêng”: “Lửa thiêng ơi hãy đến … trong đêm âm u, soi đời tăm tối bao nhiêu âu lo.”
A. Mừng rỡ lên
B. Hằng chiếu soi
C. Bừng sáng lên
D. Cả A, B và C
Câu 14: Em hãy hoàn thành câu hát sau đây trong bài “Chào lửa thiêng”: “Cầm tay nhau quay vòng bên lửa mới. Lửa bốc cháy, tâm hồn ta …”
A. Ngây ngất
B. Hăng hái
C. Cháy sáng
D. Cả A, B và C
Câu 15: Em hãy hoàn thành câu hát sau đây trong bài “Mang lửa về tim”: “Lửa đêm nay tan, nhưng … còn cháy âm thầm ngàn đời”
A. Lửa tim
B. Hòn than
C. Hồn ta
D. Cả A, B và C
PHẦN B: NHỮNG KIẾN THỨC KHÁC
(Trích trong cuốn « Nghi Thức » của Phong trào TNTTVN)
Câu 16: Em hãy cho biết, hiệu còi nào sau đây có nghĩa là “Nghiêm"?
A. Một tiếng tíc (.)
B. Hai tiếng tích (. .)
C. Một tiếng te (-)
D. Tất cả đều đúng
Câu 17: Em hãy cho biết, hiệu còi nào sau đây có nghĩa là “Nghỉ"?
A. Một tíc (.)
B. Một te (-)
C. Một te và bốn tíc (- / . . . .)
D. Tất cả đều đúng
Câu 18: Em hãy cho biết, hiệu còi nào sau đây là hiệu còi chuẩn bị?
A. Một tiếng còi dài (-)
B. Hai te (- -)
C. Ba te (- - -)
D. Tất cả đều đúng
Câu 19: Em hãy cho biết, hiệu còi nào sau đây là hiệu còi tập họp chung?
A. Một tiếng còi dài (-)
B. Hai te (- -)
C. Một te và bốn tíc (- /. . . .)
D. Tất cả đều đúng
Câu 20: Em hãy cho biết, hiệu còi nào sau đây là hiệu còi gọi Ấu nhi?
A. Bốn tíc và một te (. . . . / -)
B. Một tíc, một te và một te, một tích (. - / - .)
C. Một tíc (.)
D. Tất cả đều đúng
Câu 21: Em hãy cho biết, hiệu còi nào sau đây là hiệu còi Nhanh chân lên?
A. Sáu tíc (. . / . . / . .)
B. Hai te (- -)
C. Một te và bốn tíc (- / . . . .)
D. Tất cả đều đúng
Câu 22: Em hãy cho biết, đâu là khẩu hiệu của ngành Chiên con?
A. Hiền lành
B. Ngoan
C. Hy sinh
D. Chinh phục
Câu 23: Em hãy cho biết, đâu là khẩu hiệu của ngành Thiếu nhi ?
A. Hiền lành
B. Ngoan
C. Hy sinh
D. Chinh phục
Câu 24: Em hãy cho biết, đâu là khẩu hiệu của ngành Ấu nhi ?
A. Hiền lành
B. Ngoan
C. Hy sinh
D. Chinh phục
Câu 25: Em hãy cho biết, đâu là khăn quàng của ngành Chiên con?
A. Khăn màu hồng, Thánh Giá màu đỏ
B. Khăn màu hồng, Thánh Giá màu vàng
C. Khăn màu vàng nghệ, Thánh Giá màu hồng
D. Tất cả đều đúng
Câu 26: Em hãy cho biết, đâu là khăn quàng của ngành Ấu nhi?
A. Khăn màu hồng, Thánh Giá màu đỏ
B. Khăn màu xanh lá mạ, Thánh Giá màu vàng
C. Khăn màu vàng nghệ, Thánh Giá màu đỏ
D. Tất cả đều đúng
Câu 27: Em hãy cho biết, đâu là khăn quàng của ngành Thiếu nhi?
A. Khăn màu xanh nước biển đậm, Thánh Giá màu đỏ
B. Khăn màu xanh lá mạ, Thánh Giá màu vàng
C. Khăn mầu xanh nước biển đậm, Thánh Giá màu vàng
D. Tất cả đều đúng
Câu 28: Em hãy cho biết, đâu là khăn quàng của ngành Nghĩa sĩ?
A. Khăn màu vàng nghệ, Thánh Giá màu đỏ
B. Khăn màu xanh lá mạ, Thánh Giá màu vàng
C. Khăn màu xanh nước biển đậm, Thánh Giá màu vàng
D. Tất cả đều đúng
Câu 29: Em hãy cho biết, đâu là khăn quàng của ngành Hiệp sĩ?
A. Khăn màu xanh nước biển đậm, Thánh Giá màu đỏ
B. Khăn màu xanh lá mạ, Thánh Giá màu vàng
C. Khăn màu nâu đất, Thánh Giá màu vàng
D. Tất cả đều đúng
Câu 30: Em hãy cho biết, đâu là khăn quàng của Huynh trưởng?
A. Khăn màu đỏ, Thánh Giá màu trắng và có viền trắng
B. Khăn màu đỏ, Thánh Giá màu vàng và có viền vàng
C. Khăn màu trắng, Thánh Giá màu vàng
D. Tất cả đều đúng
Câu 31: Em hãy cho biết, đâu là khăn quàng của Trợ tá?
A. Khăn màu đỏ, Thánh Giá màu trắng và có viền trắng
B. Khăn màu đỏ, Thánh Giá màu vàng và có viền vàng
C. Khăn màu đỏ, Thánh Giá màu xanh biển đậm và viền xanh biển
D. Tất cả đều đúng
Câu 32: Em hãy cho biết, đâu là khăn quàng của Trợ úy?
A. Khăn màu đỏ, Thánh Giá màu trắng và có viền trắng
B. Khăn màu đỏ, Thánh Giá màu vàng và có viền vàng
C. Khăn màu đỏ, Thánh Giá màu xanh nước biển đậm
D. Tất cả đều đúng
Câu 33: Em hãy cho biết, đâu là khăn quàng của Tuyên úy?
A. Khăn màu đỏ, Thánh Giá màu trắng và có viền trắng
B. Khăn màu trắng, Thánh Giá màu vàng và có viền vàng
C. Khăn màu đỏ, Thánh Giá màu xanh biển đậm và viền xanh biển
D. Tất cả đều đúng
Câu 34: Em hãy cho biết, phù hiệu được gắn ở giữa túi áo bên trái được gọi là gì?
A. Cấp hiệu
B. Băng hiệu
C. Huy hiệu
D. Tất cả đều sai
Câu 35: Em hãy cho biết, phù hiệu được gắn nằm ngang, phía trên nắp túi áo bên trái được gọi là gì?
A. Cấp hiệu
B. Băng hiệu
C. Huy hiệu
D. Tất cả đều sai
Câu 36: Em hãy cho biết, phù hiệu được gắn phía trên nắp túi áo bên phải được gọi là gì?
A. Cấp hiệu
B. Băng hiệu
C. Huy hiệu
D. Tất cả đều sai
Câu 37: Em hãy cho biết, lá cờ hình tam giác cân, kích thước 25x40cm, không có tua, màu sắc tùy theo Ngành, được gọi là cờ gì?
A. Cờ xứ đoàn
B. Cờ đội
C. Cờ Danh Dự
D. Cờ liên đoàn
Câu 38: Em hãy cho biết, lá cờ hình tam giác cân, kích thước 25x40cm, màu đỏ, có tua màu vàng, được gọi là cờ gì?
A. Cờ xứ đoàn
B. Cờ đội
C. Cờ Danh Dự
D. Cờ liên đoàn
Câu 39: Em hãy cho biết, Logo của xứ đoàn được gắn ở đâu trên áo đồng phục?
A. Trên nắp túi áo phải
B. Trên vai phải
C. Trên vai trái
D. Trên nắp túi áo trái
Câu 40: Em hãy cho biết, Chuyên hiệu được gắn ở đâu trên áo đồng phục?
A. Trên nắp túi áo phải
B. Trên vai phải
C. Trên vai trái
D. Tất cả đều sai
PHẦN V
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Bài 1: Khi học xong bài Giáo lý «Thiên Chúa dựng nên trời và đất» chắc chắn em thấy rất cảm phục quyền năng của Chúa. Em hãy viết một lời cầu nguyện khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên tâm tình cảm phục của em đối với Chúa. Đồng thời, em hãy nói lên lòng biết ơn của mình đối với Ngài, vì Ngài đã dựng nên mọi sự cho chúng ta.
Bài 2: Biết rằng em được Thiên Chúa dựng nên giống hình Chúa, chắc chắn em rất vui. Em hãy viết một lời cầu nguyện khoảng 200 chữ (1 trang A4), trong đó, em sẽ thân thưa với Chúa về niềm vui của em, sau khi học bài «Thiên Chúa tạo dựng con người»
Bài 3: Em có cảm thấy buồn khi biết rằng, Tổ tông loài người sau khi được Thiên Chúa dựng nên thật tốt đẹp, lại không vâng lời Thiên Chúa nữa, trái lại, còn sa ngã phạm tội không? Em sẽ làm gì để cho Thiên Chúa được vui? Em hãy viết một lời cầu nguyện khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên tâm tình của em.
Bài 4: Đức Giê-su Ki-tô, mặc dù là Con Thiên Chúa, nhưng Ngài đã bỏ trời cao để xuống trần gian làm người để được ở cùng chúng ta, vì Ngài yêu thương chúng ta. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên lòng biết ơn của em đối với Chúa Giê-su.
Bài 5: Chúa Giê-su đã chịu khổ hình và chịu chết trên Thập giá vì yêu thương loài người chúng ta. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên cảm nhận của em về Cuộc khổ nạn của Chúa Giê-su – Đấng đã chết cho em và cho toàn thể nhân loại.
Bài 6: Chúa Giê-su sống lại và lên trời là niềm vui và niềm hy vọng cho tất cả chúng ta. Chắc rằng em cũng đang cảm thấy rất vui mừng về điều này. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên cảm nhận của em về sự kiện Chúa Giê-su sống lại và lên trời.
Bài 7: Chúa Thánh Thần là Đấng xây dựng, ban sức sống và thánh hóa Hội Thánh. Ngài còn ban cho chúng ta 7 ơn cùng biết bao hoa trái thiêng liêng khác. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), một lời cầu nguyện với Chúa Thánh Thần.
Bài 8: Mầu nhiệm Thiên Chúa Ba Ngôi là trung tâm của đức tin và đời sống Ki-tô giáo. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên những hiểu biết cũng như niềm tin của em vào Thiên Chúa Ba Ngôi.
Bài 9: Trong kinh Tin Kính chúng ta tuyên xưng Hội Thánh Duy nhất, Thánh Thiện, Công giáo và Tông truyền. Trong khả năng của mình, em đã làm gì để xây dựng sự hiệp nhất trong gia đình, trong khu xóm, trong lớp học và trong xứ đoàn. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên công việc của em.
Bài 10: Là một người Ki-tô hữu được dự phần vào sứ vụ tư tế, tiên tri và vương đế của Đức Ki-tô, em sẽ làm chứng cho Ngài và xây dựng Nước Trời theo ơn gọi của mình như thế nào. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên dự phóng và quyết tâm của mình.
Bài 11: Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên tâm tình của em với Đức Mẹ Maria, Ngài là Mẹ Thiên Chúa, Mẹ Giáo Hội và là Mẹ của mỗi người chúng ta.
Bài 12: Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên tâm tình của em khi được Thiên Chúa thứ tha tội lỗi qua Bí tích Thống Hối.
Bài 13: Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), một lời cầu nguyện cùng Thiên Chúa cho Tổ tiên, Ông bà và những người đã qua đời.
Bài 14: Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên tâm tình của em nếu như lúc này, em được Chúa cho hưởng hạnh phúc thiên đàng với Chúa.
Bài 15: Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên niềm vui và niềm hạnh phúc của em khi biết mình được Thiên Chúa dựng nên giống hình ảnh của Ngài.
Bài 16: Lương tâm là luật tự nhiên mà Thiên Chúa đã đặt sẵn trong lòng con người. Vậy đã là con người, ai ai cũng đã từng có kinh nghiệm về tiếng nói của lương tâm mách bảo. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), để chia sẻ về kinh nghiệm đó.
Bài 17: Theo em, trong 3 nhân đức đối thần (Tin, Cậy, Mến) em yêu mến nhân đức nào nhất. Tại sao? Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), để chia sẻ về kinh nghiệm đó.
Bài 18: Em biết Chúa sẽ không vui khi chúng ta phạm tội. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên tâm tình thống hối của em, đồng thời cũng là một lời em xin lỗi Chúa khi em trót phạm tội vì yếu đuối.
Bài 19: Em hãy viết một lời cầu nguyện khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên tâm tình của em đối với những ơn Chúa ban trong những tháng năm qua, đặc biệt là cầu xin ơn Chúa cho kỳ thi này.
Bài 20: Theo em, yêu mến Chúa hết lòng là điều khó hay dễ? Cá nhân em, em sẽ làm gì để có thể yêu mến Chúa hết lòng? Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên tâm tình của mình.
Bài 21: Tên Thánh rửa tội của em là gì? Em biết gì về vị thánh Bổn mạng của mình? Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), kể về cuộc đời của vị Thánh Bổn mạng của em.
Bài 22: Hôm nay là ngày Chúa Nhật, một đàng bố mẹ khuyên em nên đi học thêm, đàng khác, em còn có bổn phận phải đi học Giáo lý và tham dự Thánh lễ của Thiếu nhi. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), để thuyết phục cha mẹ, đồng ý cho em được đến nhà thờ.
Bài 23: Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên tâm tình biết ơn của em đối với công ơn sinh thành, dưỡng dục của cha mẹ mình.
Bài 24: Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên tâm tình tạ ơn Thiên Chúa, vì Ngài đã ban cho em hồng ân sự sống.
Bài 25: Theo em, phải làm sao để có thể giữ được tâm hồn mình luôn trong trắng, luôn là em Ấu nhi ngoan? Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên tâm tình của mình.
Bài 26: Thiên Chúa là Đấng rất mực công bằng, Ngài cũng muốn con người sống công bằng và chia sẻ cho nhau trong tình yêu thương. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), một lời cầu nguyện cho sự công bằng được thực hiện trên quê hương Việt Nam và trong thế giới này.
Bài 27: Sự gian dối ngày nay đang lan tràn khắp nơi, nhất là trong môi trường học đường. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên tác hại của việc sống gian dối, đồng thời ích lợi của việc tôn trọng sự thật và sống theo sự thật như lời Chúa dạy.
Bài 28: Em cảm thấy thế nào khi bạn bè của mình thành công và học giỏi hơn mình. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), để chia sẻ kinh nghiệm của em về điều này.
Bài 29: Em có tâm tình nào mỗi khi đi tham dự các cử hành phụng vụ, đặc biệt là Phụng vụ Thánh lễ ? Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên tâm tình của em.
Bài 30: Em của em chuẩn bị được gia đình đưa đến nhà thờ để lãnh Bí tích Rửa Tội. Với hiểu biết của em về Bí tích này, em sẽ có những tâm tình nào với Chúa, và sẽ cầu xin Chúa ban cho em của em điều gì ? Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên tâm tình của mình.
Bài 31: Sau khi học về Bí tích Thống Hối, em nhận ra rằng, rất nhiều lần mình đã lỗi phạm đến Chúa và đến cha mẹ. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), một lời xin lỗi Chúa và xin lỗi cha mẹ của em.
Bài 32: Chắc chắn, ai trong chúng ta cũng có cảm giác tâm hồn thực sự vui tươi và thanh thản sau khi được Thiên Chúa tha thứ tội lỗi qua Bí tích Thống Hối. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên niềm vui đó của em.
Bài 33: Em hãy viết một lời cầu nguyện khoảng 200 chữ (1 trang A4), trước Chúa Giê-su Thánh Thể, nói lên niềm vui và tự hào của em vì em là một thiếu nhi Công Giáo, một đoàn sinh trong Phong trào TNTT.
Bài 34: Em là một thiếu nhi ngoan và siêng năng tham dự Thánh lễ và chầu Thánh Thể, trong khi em của em lại rất lơ là trong những việc này. Em sẽ làm thế nào để em của em cũng có được tâm tình đạo đức như em. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên cách em thuyết phục em của mình.
Bài 35: Em hãy viết một lời cầu nguyện khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên tâm tình tạ ơn Chúa Giê-su Thánh Thể vì hồng ân em vừa được rước Chúa vào tâm hồn mình.
Bài 36: Kinh Lạy Cha là lời kinh mà chính Chúa Giê-su đã dạy chúng ta cầu nguyện. Trong đó, chúng ta được hạnh phúc gọi Thiên Chúa là Cha. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên tâm tình của em khi được vinh hạnh gọi Thiên Chúa là Cha của mình.
Bài 37: Em có tâm tình nào đối với những người đã xúc phạm đến em, sau khi em xin cùng Chúa trong kinh Lạy Cha rằng: “Xin Cha tha cho chúng con, như chúng con cũng tha kẻ có nợ chúng con”. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên tâm tình của em.
ĐÁP ÁN PHẦN KINH THÁNH |
|||||||||
1 |
C |
9 |
B |
17 |
B |
25 |
B |
33 |
A |
2 |
B |
10 |
A |
18 |
B |
26 |
C |
34 |
C |
3 |
B |
11 |
B |
19 |
A |
27 |
A |
35 |
B |
4 |
C |
12 |
C |
20 |
C |
28 |
B |
36 |
A |
5 |
A |
13 |
B |
21 |
C |
29 |
C |
37 |
B |
6 |
B |
14 |
C |
22 |
A |
30 |
A |
MĐ |
A |
7 |
C |
15 |
B |
23 |
C |
31 |
B |
|
|
8 |
C |
16 |
A |
24 |
A |
32 |
B |
|
|
ĐÁP ÁN PHẦN KINH NGUYỆN |
|||||||||
1 |
A |
5 |
C |
9 |
A |
13 |
A |
17 |
B |
2 |
B |
6 |
B |
10 |
C |
14 |
C |
18 |
C |
3 |
C |
7 |
C |
11 |
B |
15 |
A |
19 |
B |
4 |
B |
8 |
C |
12 |
C |
16 |
B |
20 |
A |
ĐÁP ÁN PHẦN HIỂU BIẾT VỀ PHONG TRÀO TNTT |
|||||||||
1 |
C |
9 |
C |
17 |
B |
25 |
A |
33 |
B |
2 |
B |
10 |
B |
18 |
A |
26 |
B |
34 |
C |
3 |
B |
11 |
B |
19 |
C |
27 |
C |
35 |
B |
4 |
C |
12 |
A |
20 |
B |
28 |
A |
36 |
A |
5 |
A |
13 |
C |
21 |
A |
29 |
C |
37 |
B |
6 |
B |
14 |
B |
22 |
A |
30 |
B |
38 |
C |
7 |
C |
15 |
A |
23 |
C |
31 |
C |
39 |
C |
8 |
A |
16 |
A |
24 |
B |
32 |
A |
40 |
B |
BAN GIÁO LÝ ĐỨC TIN GPTB
Copyright © 2021 Bản quyền thuộc về Giáo Phận Thái Bình
Đang online: 211 | Tổng lượt truy cập: 8,248,191