GIỚI HẠN CHƯƠNG TRÌNH
KINH THÁNH – KINH NGUYỆN – NHÂN BẢN
PHONG TRÀO TNTT & TỰ LUẬN
(Ngành Nghĩa Sĩ)
PHẦN I
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ THÁNH KINH
Bài 1: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Những gì người ta có thể biết về Thiên Chúa, thì thật là hiển nhiên trước mắt họ, vì chính … đã cho họ thấy rõ ." (Rm 1,19)
A. Thiên Sứ
B. Thiên Chúa
C. Thánh Thần
D. Tất cả đều đúng
Bài 2: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Thuở xưa, nhiều lần nhiều cách, Thiên Chúa đã phán dạy cha ông chúng ta qua các ngôn sứ; nhưng vào thời sau hết này, Thiên Chúa đã phán dạy chúng ta qua ..." (Dt 1,1-2)
A. Thánh Thần
B. Giáo Hội
C. Thánh Tử
D. Tất cả đều đúng
Bài 3: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Lời ngôn sứ không bao giờ lại do ý muốn người phàm, nhưng chính nhờ … thúc đẩy mà có những người đã nói theo lệnh của Thiên Chúa." (2Pr 1,21)
A. Thánh Thần
B. Giáo Hội
C. Thiên Chúa
D. Tất cả đều đúng
Bài 4: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Tất cả những gì viết trong Sách Thánh đều do … linh hứng, và có ích cho việc giảng dạy, biện bác, sửa dạy, giáo dục để trở nên công chính." (2Tm 3,16)
A. Thánh Thần
B. Thiên Chúa
C. Thiên Thần
D. Tất cả đều đúng
Bài 5: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Đức tin là bảo đảm cho những điều ta hy vọng, là bằng chứng cho những điều ta ..." (Dt 11,1)
A. Nhìn thấy
B. Trông thấy
C. Không thấy
D. Tất cả đều đúng
Bài 6: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Nghe đây, hỡi Ít-ra-en! ĐỨC CHÚA, Thiên Chúa chúng ta, là ĐỨC CHÚA duy nhất. Hãy … ĐỨC CHÚA, Thiên Chúa của anh em, hết lòng hết dạ, hết sức anh em." (Dnl 6,4-5)
A. Kính sợ
B. Yêu mến
C. Tôn thờ
D. Tất cả đều đúng
Bài 7: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Cầu chúc toàn thể anh em được đầy tràn ân sủng của …, đầy tình thương của Thiên Chúa, và ơn hiệp thông của Thánh Thần. A-men”. (2Cr 13,13)
A. Chúa Thánh Thần
B. Thánh Thần
C. Chúa Giê-su Ki-tô
D. Tất cả đều sai
Bài 8: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Chính Đấng Tạo Hoá càn khôn đã nắn đúc nên loài người, và đã … nguồn gốc muôn loài.”. (2Mcb 7,23a)
A. Sáng tạo
B. Làm chủ
C. Ấn định
D. Tất cả đều đúng
Bài 9: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Thiên Chúa sáng tạo con người theo hình ảnh mình, Thiên Chúa sáng tạo con người theo hình ảnh Thiên Chúa, Thiên Chúa sáng tạo … có nam có nữ”. (St 1,27)
A. Muôn loài
B. Loài người
C. Con người
D. Tất cả đều đúng
Bài 10: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Đức Giê-su lại hỏi: "Còn anh em, anh em bảo Thầy là ai ?" Ông Si-môn Phê-rô thưa: "Thầy là Đấng Ki-tô, … hằng sống." (Mt 16,15-16)
A. Thiên Chúa
B. Và là Đấng
C. Con Thiên Chúa
D. Tất cả đều đúng
Bài 11: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Sau đó, Người đi xuống cùng với cha mẹ, trở về Na-da-rét và hằng … các ngài." (Lc 2,51a)
A. Vâng phục
B. Tuân thủ
C. Tuân phục
D. Vâng lời
Bài 12: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Từ lúc đó, Đức Giê-su Ki-tô bắt đầu tỏ cho các môn đệ biết : Người phải đi Giê-ru-sa-lem, phải chịu nhiều đau khổ do các kỳ mục, các thượng tế và kinh sư gây ra, rồi bị giết chết, và … sẽ sống lại." (Mt 16,21)
A. Sau đó
B. Ngày thứ ba
C. Sau cùng
D. Tất cả đều sai
Bài 13: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Có lời Kinh Thánh chép rằng: Đấng Ki-tô phải chịu…, rồi ngày thứ ba, từ cõi chết sống lại." (Lc 24,46)
A. Đau khổ
B. Khổ nạn
C. Khổ hình
D. Mọi nhục hình
Bài 14: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Nhưng Đấng Bảo Trợ là Thánh Thần Chúa Cha sẽ sai đến nhân danh Thầy, Đấng đó sẽ dạy anh em mọi điều và sẽ làm cho anh em … mọi điều Thầy đã nói với anh em." (Ga 14,26)
A. Nhớ lại
B. Hiểu hết
C. Hiểu được
D. Ghi nhớ
Bài 15: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Người lập Nhóm Mười Hai, để các ông … Người và để Người sai các ông đi rao giảng, với quyền trừ quỷ." (Mc 3,14-15)
A. Ở với
B. Đến với
C. Học với
D. Tất cả đều đúng
Bài 16: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Người thánh hoá và thanh tẩy Hội Thánh bằng nước và …" (Ep 5.26)
A. Thánh Thần
B. Lời hằng sống
C. Thần Khí
D. Tất cả đều đúng
Bài 17: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Còn Thầy, Thầy bảo cho anh biết: anh là Phê-rô, nghĩa là Tảng Đá, trên tảng đá này, Thầy sẽ xây Hội Thánh của Thầy, và quyền lực tử thần sẽ …" (Mt 16,18)
A. Chẳng làm gì được
B. Không thắng nổi
C. Chẳng thể làm gì được
D. Tất cả đều sai
Bài 18: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Ý của Cha tôi là tất cả những ai thấy người Con và … người Con, thì được sống muôn đời, và tôi sẽ cho họ sống lại trong ngày sau hết." (Ga 6,40)
A. Tin vào
B. Đi theo
C. Vâng lời
D. Tất cả đều đúng
Bài 19: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Thiên Chúa đã ban cho tôi làm người … Đức Giê-su Ki-tô giữa các dân ngoại, lo việc tế tự là rao giảng Tin Mừng của Thiên Chúa, để các dân ngoại được Thánh Thần thánh hoá mà trở nên một lễ phẩm đẹp lòng Thiên Chúa." (Rm 15,15b-16)
A. Phục vụ
B. Tông đồ của
C. Môn đệ của
D. Chứng nhân của
Bài 20: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Nhưng một người lính lấy giáo đâm vào ... Tức thì, máu cùng nước chảy ra." (Ga 19,34)
A. Cạnh sườn Người
B. Ngực của Người
C. Thân thể Người
D. Tất cả đều sai
Bài 21: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Họ đồng tâm nhất trí, ngày ngày chuyên cần đến… Khi làm lễ bẻ bánh tại tư gia, họ dùng bữa với lòng đơn sơ vui vẻ. Họ ca tụng Thiên Chúa." (Cv 2,46-47)
A. Hội đường
B. Đền Thờ
C. Nhà thờ
D. Tất cả đều đúng
Bài 22: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Không ai có thể vào Nước Thiên Chúa, nếu không sinh ra bởi nước và … ”. (Ga 3,5)
A. Thần Khí
B. Lửa
C. Phép rửa tội
D. Tất cả đều sai
Bài 23: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Tôi là bánh hằng sống từ trời xuống. Ai ăn bánh này, sẽ được … Và bánh tôi sẽ ban tặng, chính là thịt tôi đây, để cho thế gian được sống." (Ga 6,51)
A. Sống muôn đời
B. Không phải đói
C. Không chết bao giờ
D. Tất cả đều đúng
Bài 24: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Bấy giờ người con nói rằng: 'Thưa cha, con thật … với Trời và với cha, chẳng còn đáng gọi là con cha nữa ...' (Lc 15,21)
A. Có lỗi
B. Đắc tội
C. Có tội
D. Tất cả đều đúng
Bài 25: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Ai trong anh em đau yếu ư ? Người ấy hãy mời các kỳ mục của Hội Thánh đến; họ sẽ … cho người ấy, sau khi xức dầu nhân danh Chúa." (Gc 5,14)
A. Đặt tay
B. Cầu nguyện
C. Giải tội
D. Ban bình an
Bài 26: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Thượng tế nào cũng là người được chọn trong số…, và được đặt lên làm đại diện cho loài người, trong các mối tương quan với Thiên Chúa, để dâng lễ phẩm cũng như tế vật đền tội." (Dt 5,1)
A. Người phàm
B. Những người thân thuộc
C. Những người tu hành
D. Tất cả đều đúng
Bài 27: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Bấy giờ, Người nói với môn đệ rằng: Lúa chín đầy đồng, mà … lại ít. Vậy anh em hãy xin chủ mùa gặt sai thợ ra gặt lúa về." (Mt 9,37-38)
A. Người làm
B. Linh mục
C. Thợ gặt
D. Tất cả đều sai
Bài 28: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Người gọi Nhóm Mười Hai lại và bắt đầu … từng hai người một. Người ban cho các ông quyền trừ quỷ." (Mc 6,7)
A. Sai đi
B. Điểm danh
C. Đặt tay trên
D. Chất vấn
Bài 29: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Anh em phải để Thánh Thần đổi mới tâm trí anh em, và phải … con người mới, là con người đã được sáng tạo theo hình ảnh Thiên Chúa để thật sự sống công chính và thánh thiện”. (Ep 4,23-24)
A. Trở thành
B. Mặc lấy
C. Trở nên
D. Tất cả đều sai
Bài 30: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Những gì người ta có thể biết về Thiên Chúa, thì thật là hiển nhiên trước mắt họ, vì chính … đã cho họ thấy rõ." (Rm 1,19)
A. Thiên Sứ
B. Thánh Thần
C. Thiên Chúa
D. Tất cả đều đúng
Bài 31: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Các người chết được xét xử tuỳ theo…, chiếu theo những gì đã được ghi chép trong sổ sách." (Kh 20,12b)
A. Việc họ đã làm
B. Lòng đạo đức của họ
C. Lòng tin của họ
D. Tất cả đều đúng
Bài 32: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Dân ngoại là những người không có Luật Mô-sê; nhưng mỗi khi họ theo lẽ tự nhiên mà làm những gì …, thì họ là Luật cho chính mình, mặc dầu họ không có Luật Mô-sê”. (Rm 2,14)
A. Luật dạy
B. Thiên Chúa soi sáng
C. Lương tâm mách bảo
D. Tất cả đều đúng
Bài 33: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Thưa anh em, những gì là chân thật, cao quý, những gì là chính trực tinh tuyền, những gì là đáng mến và đem lại danh thơm tiếng tốt, những gì là đức hạnh, đáng khen, thì xin anh em hãy … ”. (Pl 4,8)
A. Giữ lấy
B. Để ý
C. Chú tâm vào
D. Tất cả đều đúng
Bài 34: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Thưa anh em, những gì là chân thật, cao quý, những gì là chính trực tinh tuyền, những gì là đáng mến và đem lại danh thơm tiếng tốt, những gì là đức hạnh, đáng khen, thì xin anh em hãy … ”. (Pl 4,8)
A. Giữ lấy
B. Để ý
C. Chú tâm vào
D. Tất cả đều đúng
Bài 35: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Vì một người duy nhất, mà tội lỗi đã xâm nhập trần gian, và tội lỗi gây nên sự chết; như thế, sự chết đã lan tràn tới mọi người, bởi vì mọi người đã..." (Rm 5,12)
A. Không vâng lời Thiên Chúa
B. Cứng lòng
C. Phạm tội
D. Tất cả đều đúng
Bài 36: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Tôi luôn tỏ cho anh em thấy rằng phải giúp đỡ những người đau yếu bằng cách làm lụng vất vả như thế, và phải nhớ lại lời Chúa Giê-su đã dạy: cho thì … là nhận." (Cv 20,35)
A. Thích thú hơn
B. Có phúc hơn
C. Thiệt thòi hơn
D. Tất cả đều đúng
Bài 37: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Khi cày, thợ cày phải mong được…; và khi đạp lúa, kẻ đạp lúa phải mong được chia phần." (1Cr 9,10b)
A. Chia phần
B. Nghỉ ngơi
C. Thưởng công
D. Tất cả đều đúng
Bài 38: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Ta sẽ ghi vào lòng dạ chúng, sẽ khắc vào tâm khảm chúng … của Ta. Ta sẽ là Thiên Chúa của chúng, còn chúng sẽ là dân của Ta." (Gr 31,33b)
A. Giao ước
B. Lề Luật
C. Danh Thánh
D. Tất cả đều đúng
Bài 39: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Không có…, anh em chẳng làm gì được." (Ga 15,5b)
A. Tiền
B. Công cụ
C. Thầy
D. Tất cả đều đúng
Bài 40: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Vậy anh em hãy đi và làm cho muôn dân trở thành môn đệ, làm phép rửa cho họ nhân danh Chúa Cha, Chúa Con và Chúa Thánh Thần, dạy bảo họ tuân giữ mọi điều Thầy đã truyền cho anh em. Và đây, Thầy ... anh em mọi ngày cho đến tận thế." (Mt 28,19-20)
A. Rời xa
B. Ở cùng
C. Chúc lành cho
D. Tất cả đều đúng
Bài 41: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Đức Giê-su đáp: "Ngươi phải yêu mến Đức Chúa, Thiên Chúa của ngươi, hết lòng, hết linh hồn và … ”. (Mt 22,37)
A. Hết sức lực ngươi
B. Toàn thân xác ngươi
C. Hết trí khôn ngươi
D. Tất cả đều đúng
Bài 42: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Ngươi không được dùng danh ĐỨC CHÚA, Thiên Chúa của ngươi, một cách bất xứng, vì ĐỨC CHÚA không dung tha kẻ dùng danh Người một cách … ”. (Xh 20,7)
A. Cẩu thả
B. Bừa bãi
C. Bất xứng
D. Tất cả đều sai
Bài 43: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Ngươi hãy nhớ ngày sa-bát, mà coi đó là ... Trong sáu ngày, ngươi sẽ lao động và làm mọi công việc của ngươi. Còn ngày thứ bảy là ngày sa-bát kính ĐỨC CHÚA, Thiên Chúa của ngươi. Ngày đó, ngươi không được làm công việc nào”. (Xh 20, 8-10a)
A. Ngày thánh
B. Ngày của Chúa
C. Ngày trọng nhất
D. Tất cả đều sai
Bài 44: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Ngươi hãy thờ cha kính mẹ, để được … trên đất mà ĐỨC CHÚA, Thiên Chúa của ngươi, ban cho ngươi”. (Xh 20,12)
A. Hưởng hạnh phúc
B. Hưởng phúc lành
C. Sống lâu
D. Tất cả đều đúng
Bài 45: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Anh em đã nghe Luật dạy người xưa rằng: Chớ giết người; ai giết người, thì đáng bị đưa ra toà. Còn Thầy, Thầy bảo cho anh em biết: Ai giận anh em mình, thì đáng bị... Ai mắng anh em mình là đồ ngốc, thì đáng bị đưa ra trước Thượng Hội Đồng. Còn ai chửi anh em mình là quân phản đạo, thì đáng bị lửa hoả ngục thiêu đốt." (Mt 5,21-22)
A. Khiển trách
B. Đưa ra toà
C. Nhắc nhở
D. Tất cả đều đúng
Bài 46: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Thân xác con người không phải để gian dâm, mà để … Chúa, vì Chúa làm chủ thân xác." (1Cr 6,13b)
A. Phụng thờ
B. Làm đền thờ của
C. Phụng sự
D. Tất cả đều đúng
Bài 47: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Của Xê-da, trả về Xê-da; của…, trả về Thiên Chúa." (Mt 22,21)
A. Thiên Chúa
B. Cộng đoàn
C. Giáo Hội
D. Tất cả đều đúng
Bài 48: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Nhưng hễ "có" thì phải nói "có", "không" thì phải nói "không". … điều gì là do ác quỷ." (Mt 5,37)
A. Thêm thắt
B. Thêm bớt
C. Cố ý bớt
D. Tất cả đều sai
Bài 49: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Ngươi không được ham muốn nhà người ta, ngươi không được ham muốn vợ người ta, tôi tớ nam nữ, con bò con lừa, hay … của người ta." (Xh 20,17)
A. Của cải
B. Mọi đồ dùng
C. Bất cứ vật gì
D. Nhà cửa
Bài 50: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Thưa Thầy, xin dạy chúng con…" (Lc 11,1b)
A. Làm phép lạ
B. Cầu nguyện
C. Ăn chay
D. Tất cả đều sai
Bài 51: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Chúng ta không biết … thế nào cho phải; nhưng chính Thần Khí cầu thay nguyện giúp chúng ta, bằng những tiếng rên siết khôn tả." (Rm 8,26b)
A. Hành xử
B. Cầu nguyện
C. Ca tụng
D. Tất cả đều đúng
Bài 52: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Hai ông cùng làm việc trong Hội Thánh ấy suốt một năm và giảng dạy cho rất nhiều người. Chính tại An-ti-ô-ki-a mà lần đầu tiên các môn đệ được gọi là..." (Cv 11,26)
A. Thầy giảng
B. Tông đồ
C. Ki-tô hữu
D. Tất cả đều đúng
Bài 53: Em hãy hoàn tất câu Kinh Thánh sau: “Nước Thiên Chúa giống như chuyện một … người nọ lấy gieo trong vườn mình. Nó lớn lên và trở thành cây, chim trời làm tổ trên cành được." (Lc 13,19)
A. Hạt cải
B. Hạt giống
C. Hạt vừng
D. Tất cả đều đúng
PHẦN II
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ KINH NGUYỆN
Câu 1: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Sấp mình: «Lạy Chúa, con sấp mình xuống trước mặt Chúa, con tin thật Chúa ở khắp mọi nơi,… mọi sự, hằng xem thấy con, hằng nghe lời con cầu nguyện»
A. Hay biết
B. Thông biết
C. Thông suốt
D. Không biết
Câu 2: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Dấu Thánh Giá (kép): «Lạy Chúa chúng con, vì dấu Thánh giá, … chúng con cho khỏi kẻ thù. Nhân danh Cha và Con và Thánh Thần. Amen».
A. Xin cứu
B. Xin giúp
C. Xin chữa
D. Cả A, B và C
Câu 3: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Truyền tin: «Lạy rất Thánh Đức Mẹ Chúa Trời, xin cầu cho chúng con. … những sự Chúa Ki-tô đã hứa»
A. Đáng chịu lấy
B. Đấng chịu lấy
C. Đấng nhận lấy
D. Cả A, B và C
Câu 4: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Thờ lạy: «Thì con xin dâng linh hồn và xác, cùng mọi sự trong ngoài con … Amen»
A. Ở nơi Thiên Chúa
B. Ở trong Thiên Chúa
C. Ở trong tay Chúa
D. Ở đây trong Chúa
Câu 5: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Đội ơn: «Lạy Chúa, con đội ơn Chúa vì những ơn lành Chúa đã ban cho con xưa nay, nhất là đã… và cho Con Chúa chịu nạn chịu chết mà cứu chuộc con»
A. Tạo dựng nên con
B. Dựng nên con
C. Cứu chuộc con
D. Tất cả đều đúng
Câu 6: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Phù hộ: «thì xin Chúa … phù hộ chúng con trót ngày hôm nay khỏi sa phạm tội gì »
A. Đoái thương
B. Rủ thương
C. Xuống ơn
D. Tất cả đều đúng
Câu 7: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Sáng soi: «Cúi xin Chúa sáng soi, cho chúng con … việc phải làm»
A. Thuộc hết
B. Cần biết
C. Được biết
D. Tất cả đều đúng
Câu 8: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Hãy nhớ: «Xin hãy nhớ xưa nay chưa từng nghe có người nào chạy đến cùng Đức Mẹ, xin bầu chữa cứu giúp mà Đức Mẹ… »
A. Từ bỏ chẳng nhận liền
B. Từ bỏ chẳng nhận lời
C. Chẳng nhận lời
D. Tất cả đều đúng
Câu 9: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Xét mình: «Lạy Chúa là sự sáng linh hồn con, xin soi sáng cho con được biết … trong ngày hôm nay»
A. Mọi tội con đã phạm
B. Mọi việc con đã làm
C. Mọi lời con đã nói
D. Tất cả đều đúng
Câu 10: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong ngắm Năm sự Vui (1): «Thứ nhất thì ngắm: Thiên Thần truyền tin cho Đức Bà chịu thai. Ta hãy xin cho được … »
A. Ở thiêng đường
B. Ở khiêm nhường
C. Sống xứng đáng là Con Thiên Chúa
D. Cả A, B và C
Câu 11: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong ngắm Năm sự Vui (2) : «Thứ hai thì ngắm: Đức Bà đi viếng bà Thánh I-sa-ve. Ta hãy xin cho được … »
A. Lòng nhân từ
B. Ở nhân từ
C. Lòng yêu người
D. Tất cả đều đúng
Câu 12: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong ngắm Năm sự Vui (3) : «Thứ ba thì ngắm: Đức Bà sinh Đức Chúa Giê-su nơi hang đá. Ta hãy xin cho được …»
A. Lòng khó khăn
B. Lòng yêu người
C. Lòng khiêm nhường
D. Tất cả đều đúng
Câu 13: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong ngắm Năm sự Vui (4) : «Thứ bốn thì ngắm: Đức Bà dâng Đức Chúa Giê-su trong Đền Thánh. Ta hãy xin cho được …»
A. Dâng mình cho Chúa
B. Vâng lời chịu lụy
C. Lòng vâng phục
D. Tất cả đều đúng
Câu 14: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong ngắm Năm sự Vui (5) : «Thứ năm thì ngắm: Đức Bà tìm được Đức Chúa Giê-su trong Đền Thánh. Ta hãy xin cho được …»
A. Vâng lời chịu lụy
B. Giữ nghĩa cùng Chúa luôn
C. Lòng kiên trì
D. Tất cả đều đúng
Câu 15: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong ngắm Năm sự Thương (1): «Thứ nhất thì ngắm: Đức Chúa Giê-su lo buồn đổ mồ hôi máu. Ta hãy xin cho được …»
A. Lòng lo buồn sầu não
B. Lo buồn vì lội lỗi mình
C. Ăn năn tội nên
D. Tất cả đều đúng
Câu 16: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong ngắm Năm sự Thương (2): «Thứ hai thì ngắm: Đức Chúa Giê-su chịu đánh đòn. Ta hãy xin cho được …»
A. Hãm mình chịu khó bằng lòng
B. Lòng can trường
C. Lòng dũng cảm như Chúa
D. Tất cả đều sai
Câu 17: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong ngắm Năm sự Thương (3): «Thứ ba thì ngắm: Đức Chúa Giê-su chịu đội mão gai. Ta hãy xin cho được …»
A. Chịu mọi khổ cực bằng lòng
B. Chịu mọi sự sỉ nhục bằng lòng
C. Chịu mọi khổ nhục bằng lòng
D. Tất cả đều đúng
Câu 18: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong ngắm Năm sự Thương (4): «Thứ bốn thì ngắm: Đức Chúa Giê-su vác cây Thánh Giá. Ta hãy xin cho được… ».
A. Chịu mọi sự khó cho nên
B. Vác thánh giá mình mà theo Chúa
C. Vác Thánh giá theo chân Chúa
D. Tất cả đều đúng
Câu 19: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong ngắm Năm sự Thương (5): «Thứ năm thì ngắm: Đức Chúa Giê-su chịu chết trên cây Thánh giá. Ta hãy xin đóng đinh …vào Thánh giá Chúa».
A. Xác thịt
B. Tính xác thịt
C. Thân xác mình
D. Tất cả đều đúng
Câu 20: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong ngắm Năm sự Mừng (1): «Thứ nhất thì ngắm: Đức Chúa Giê-su sống lại. Ta hãy xin cho được …»
A. Sống lại thật về phần linh hồn
B. Sống lại trong ngày sau hết
C. Sống lại vui mừng trong Chúa
D. Tất cả đều đúng
Câu 21: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong ngắm Năm sự Mừng (2): «Thứ hai thì ngắm: Đức Chúa Giê-su lên trời. Ta hãy xin cho được …»
A. Cùng về trời với Chúa
B. Cùng Chúa lên trời
C. Ái mộ những sự trên trời
D. Tất cả đều đúng
Câu 22: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong ngắm Năm sự Mừng (3): «Thứ ba thì ngắm: Đức Chúa Thánh Thần hiện xuống. Ta hãy xin cho được lòng đầy dẫy …Đức Chúa Thánh Thần»
A. Hồng ân
B. Mọi ơn
C. Ân sủng
D. Tất cả đều sai
Câu 23: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong ngắm Năm sự Mừng (4): «Thứ bốn thì ngắm: Đức Chúa Trời cho Đức Mẹ lên trời. Ta hãy xin …trong tay Đức Mẹ»
A. Được phó mình
B. Ơn chết lành
C. Được hiến mình
D. Tất cả đều đúng
Câu 24: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong ngắm Năm sự Mừng (5): «Thứ năm thì ngắm: Đức Chúa Trời thưởng Đức Mẹ trên trời. Ta hãy xin Đức Mẹ phù hộ cho ta được …trên Nước Thiên đàng»
A. Vui hưởng cùng Đức Mẹ
B. Hưởng cùng Đức Mẹ
C. Thưởng cùng Đức Mẹ
D. Tất cả đều đúng
Câu 25: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong ngắm Năm sự Sáng (1): «Thứ nhất thì ngắm: Đức Chúa Giê-su chịu phép rửa tại sông Gio-đan. Ta hãy xin cho được sống xứng đáng là …»
A. Người con Chúa
B. Con Thiên Chúa
C. Dân Thiên Chúa
D. Tất cả đều đúng
Câu 26: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong ngắm Năm sự Sáng (2): «Thứ hai thì ngắm: Đức Chúa Giê-su làm phép lạ tại tiệc cưới Ca-na. Ta hãy xin cho được noi gương Đức Mẹ, mà … vào Chúa»
A. Vững tin
B. Hãy tin
C. Phó dâng
D. Tất cả đều sai
Câu 27: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong ngắm Năm sự Sáng (3): «Thứ ba thì ngắm: Đức Chúa Giê-su rao giảng Nước Trời và kêu gọi sám hối. Ta hãy xin cho được tin vào Lòng Chúa thương xót, và … lãnh nhận Bí tích Giao Hòa»
A. Gia tăng
B. Siêng năng
C. Chuyên tâm
D. Tất cả đều sai
Câu 28: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong ngắm Năm sự Sáng (4): «Thứ bốn thì ngắm: Đức Chúa Giê-su biến hình trên núi. Ta hãy xin cho được … nhờ Chúa Thánh Thần»
A. Hoán cải
B. Hoán đổi
C. Biến đổi
D. Tất cả đều đúng
Câu 29: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong ngắm Năm sự Sáng (5): «Thứ năm thì ngắm: Đức Chúa Giê-su lập Bí tích Thánh Thể. Ta hãy xin cho được sốt sắng…, và rước Mình Máu Thánh Người»
A. Tin vào Thiên Chúa
B. Tham dự Thánh lễ
C. Đi dự Thánh lễ
D. Tất cả đều sai
Câu 30: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Mười điều răn (1): «Thứ nhất: Thờ phượng một Đức Chúa Trời và… trên hết mọi sự »
A. Kính sợ Người
B. Kính nhớ Người
C. Kính mến Người
D. Tất cả đều đúng
Câu 31: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Mười điều răn (2): «Thứ hai: … ngày Chúa Nhật »
A. Giữ
B. Nhớ
C. Đi lễ
D. Tất cả đều đúng
Câu 32: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Mười điều răn (3): «Thứ tám: Chớ…»
A. Lấy của người
B. Làm chứng dối
C. Làm sự dâm dục
D. Tất cả đều đúng
Câu 33: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Mười điều răn (4): «Thứ sáu: Chớ … »
A. Lấy của người
B. Làm chứng dối
C. Làm sự dâm dục
D. Tất cả đều đúng
Câu 34: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Mười điều răn (5): «Thứ năm: Chớ …»
A. Lấy của người
B. Làm chứng dối
C. Giết người
D. Tất cả đều đúng
Câu 35: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Sáu điều răn (1): «Thứ ba: … trong một năm ít là một lần »
A. Đi lễ
B. Xưng tội
C. Xét mình
D. Tất cả đều đúng
Câu 36: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Sáu điều răn (2): «Thứ bốn: … Đức Chúa Giê-su trong mùa Phục Sinh »
A. Tham dự cuộc rước
B. Chịu Mình Thánh
C. Nhìn ngắm
D. Tất cả đều đúng
Câu 37: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Sáu điều răn (3): «Thứ nhất: … ngày Chúa Nhật, cùng các ngày lễ buộc »
A. Xưng tội
B. Rước lễ
C. Dâng lễ
D. Tất cả đều đúng
Câu 38: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Cải tội bảy mối (1): «Thứ nhất: … chớ kiêu ngạo »
A. Hiền lành
B. Khiêm nhường
C. Hạ mình
D. Tất cả đều đúng
Câu 39: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Cải tội bảy mối (2): «Thứ bốn: Hay nhịn, chớ… »
A. Buồn giận
B. Buồn bực
C. Hờn giận
D. Tất cả đều đúng
Câu 40: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Cải tội bảy mối (3): «Thứ ba: … chớ mê dâm dục »
A. Kìm hãm
B. Giữ gìn con mắt
C. Giữ mình sạch sẽ
D. Tất cả đều đúng
Câu 41: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Tám mối phúc thật (1): «Thứ nhất: Ai có lòng khó khăn ấy là phúc thật, vì chưng… là của mình vậy »
A. Nước Đức Chúa Trời
B. Đất Đức Chúa Trời
C. Mọi sự sau này
D. Tất cả đều đúng
Câu 42: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Tám mối phúc thật (2): «Thứ bốn: Ai khao khát nhân đức trọn lành ấy là phúc thật, vì chưng sẽ được… »
A. Đất Đức Chúa Trời là của mình vậy
B. No đủ vậy
C. Nước Đức Chúa Trời là của mình vậy
D. Tất cả đều đúng
Câu 43: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Tám mối phúc thật (3): «Thứ tám: Ai chịu khốn nạn vì đạo ngay ấy là phúc thật, vì chưng… là của mình vậy »
A. Nước Đức Chúa Trời
B. Đất Đức Chúa Trời
C. Mọi sự sau này
D. Tất cả đều đúng
Câu 44: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Tám mối phúc thật (4): «Thứ năm: Ai thương xót người, ấy là phúc thật, vì chưng mình sẽ được…»
A. No đủ vậy
B. An ủi vậy
C. Thương xót vậy
D. Tất cả đều đúng
Câu 45: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Dâng mình khi thức dậy: «Cho được đền vì…, mà cầu nguyện theo ý Chúa»
A. Sự sống con
B. Tội chúng con
C. Tội lỗi con
D. Tất cả đều đúng
Câu 46: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Phó dâng: «Chúa đã phù hộ con ban ngày, thì xin Chúa cũng gìn giữ con ban đêm, kẻo sa phạm tội … »
A. Trước tòa Chúa
B. Mất lòng Chúa
C. Lỗi cùng Chúa
D. Tất cả đều đúng
Câu 47: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Cám ơn (1): «Con cám ơn Đức Chúa Trời là … vô cùng »
A. Đấng lòng lành
B. Chúa lòng lành
C. Cha lòng lành
D. Tất cả đều đúng
Câu 48: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Cám ơn (2): «Lại cho Ngôi Hai xuống thế làm người… chịu chết trên cây Thánh giá vì con»
A. Chuộc tội
B. Chịu nạn
C. Hiến mình
D. Tất cả đều đúng
Câu 49: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Kinh Trông cậy: «Chúng con trông cậy rất thánh Đức Mẹ Chúa Trời, xin… lời chúng con nguyện.»
A. Chúa chế, Chúa bỏ
B. Cứ chê, cứ bỏ
C. Chúa chê, chớ bỏ
D. Chớ chê, chớ bỏ
Câu 50: Em hãy hoàn tất lời kinh sau đây trong Ba câu lạy: «Lạy Ông Thánh Giuse là … Đức Bà Maria trọn đời đồng trinh»
A. Bạn thanh sạch
B. Bạn trăm năm
C. Chồng
D. Cha nuôi Đức Chúa Giê-su cùng
PHẦN III
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ GIÁO DỤC NHÂN BẢN
BÀI 11:
LỊCH SỰ TRONG CÁCH GIỚI THIỆU
Câu 100: Theo phép lịch sự, khi em dẫn bạn tới nhà chơi hoặc khi em đến chơi nhà bạn, em phải làm thế nào?
Câu 101: Trong bữa ăn hoặc trong những dịp đặc biệt, em mời mấy người bạn của em tới dự, trong khi đó họ lại chưa quen biết nhau, em phải làm thế nào?
Câu 102: Khi có cả người trên và người dưới cùng hiện diện, muốn giới thiệu họ với nhau, em phải làm thế nào cho đúng phép lịch sự?
Câu 103: Nơi công cộng - khi em đang đi với anh chị mà gặp thầy dạy, em muốn đứng lại nói chuyện với thầy, lúc đó em phải ứng xử thế nào?
Câu 104: Khi hai người bạn được em giới thiệu họ với nhau, em nên hành xử thế nào cho phù hợp?
Câu 105: Khi giới thiệu một người nào đó kèm theo chức danh của họ, em nên làm thế nào?
BÀI 12:
LỊCH SỰ NƠI CÔNG CỘNG
BỆNH VIỆN, RẠP HÁT, NHÀ HÀNG, SIÊU THỊ
Câu 106: Em cần lưu ý điều gì về đầu tóc và trang phục khi xuất hiện nơi công cộng?
Câu 107: Em cần có thái độ nào cho đúng mực khi tham gia giao thông?
Câu 108: Khi đến công sở hoặc cơ quan, em cần có thái độ như thế nào đối với người giữ cổng hay nhân viên lễ tân?
Câu 109: Khi cần phải xếp hàng nơi công cộng, em nên hành xử như thế nào ?
Câu 110: Khi đi xe máy hoặc ô-tô qua khu vực bệnh viện, em cần hành xử như thế nào?
Câu 111: Khi tới bệnh viện, em cần có thái độ nào đối với Nội quy tại đây ?
Câu 112: Khi tới thăm hỏi người bệnh, em cần có thái độ và lời lẽ như thế nào cho phù hợp?
Câu 113: Khi đi mua sắm, em cần có thái độ như thế nào đối với người bán hàng cho phù hợp?
Câu 114: Tại sao khi ngồi trên xe hay ở nơi công cộng, ta không nên liếc mắt nhìn điện thoại hay đọc trộm sách của người khác?
Câu 115: Khi gặp tai nạn trên đường hay những cuộc ẩu đả, cãi vã, biết không thể giúp gì được họ, em nên có thái độ như thế nào?
Câu 116: Tại sao khi đi đường hoặc ở nơi công cộng, ta không nên nói thì thầm với nhau, cùng chỉ trỏ vào người khác rồi phá lên cười?
Câu 117: Theo em, ta có nên đứng ngoài cửa nhìn vào nhà người khác không ? Tại sao?
Câu 118: Theo phép lịch sự, khi đang đi đường mà gặp đám tang, em phải hành xử như thế nào?
Câu 119: Em phải làm thế nào sau khi sử dụng nhà vệ sinh chung cũng như riêng?
Câu 120: Theo em, em sẽ làm gì khi muốn vứt rác nơi công cộng?
BÀI 13:
LỊCH SỰ TRONG GIAO TẾ
Câu 121: Hai người bạn đang nói chuyện với nhau, mà em có việc cần, muốn gặp một trong hai người đó, em sẽ làm gì?
Câu 122: Theo em, có nên dùng biệt danh (nickname) để gọi họ không? Tại sao?
Câu 123: Theo em, khi muốn thưa chuyện với người trên, em nên gọi tên hay gọi chức vụ của họ?
Câu 124: Theo phép lịch sự, em cần nói năng làm sao khi phải thưa chuyện với người trên?
Câu 125: Khi ngồi trên xe buýt hay các phương tiện công cộng, em có nên nhường chỗ cho người khác không? Nếu có thì nên nhường cho những ai?
Câu 126: Em sẽ làm gì khi thấy có người già hoặc trẻ em cần qua đường?
Câu 127: Theo em, có nên chọc ghẹo người khác bằng những nội dung hạ phẩm giá của họ không? Tại sao?
Câu 128: Em nên dùng lời lẽ thế nào để gọi những người em vốn không ưa họ?
Câu 129: Theo em, có nên xưng hô mày – tao trong khi nói chuyện với bạn bè không?
Câu 130: Em phải làm gì khi muốn bắt tay người trên?
Câu 131: Tại sao khi nói chuyện, em nên nhìn vào mặt của họ chứ không nhìn đi nơi khác?
Câu 132: Mặc dù là người em đã quen thân từ lâu, nhưng trước tập thể, em nên có thái độ nào đối với họ cho phù hợp?
BÀI 14:
LỊCH SỰ KHI TA GIÚP NGƯỜI – NGƯỜI GIÚP TA
Câu 133: Em hiểu thế nào về tầm quan trọng và sự cần thiết của sự giúp đỡ, tương trợ lẫn nhau trong cuộc sống?
Câu 134: Khi có người khác nhờ giúp đỡ, em nên hành xử thế nào?
Câu 135: Khi đã nhận lời giúp đỡ ai, em nên hành xử thế nào?
Câu 136: Theo em, ta có nên đi kể lể, rêu rao cho mọi người biết về việc ta giúp đỡ người khác không?
Câu 137: Khi nhờ ai đó giúp mình việc gì, em nên hành xử thế nào?
Câu 138: Theo em, tại sao thỉnh thoảng nên ân cần thăm hỏi người ta nhờ họ giúp đỡ công việc của mình?
Câu 139: Khi em được nhờ đi mua đồ giúp người khác, em nên làm thế nào?
Câu 140: Khi nhờ người khác mua đồ giúp, mà món đồ họ mua lại không vừa ý mình, lúc đó em nên làm gì?
Câu 141: Em nên hành xử thế nào khi người khác đã giúp em hoàn thành công việc của mình?
BÀI 15:
LỊCH SỰ TRONG VIỆC TANG CHẾ - CƯỚI HỎI
Câu 142: Em phải có thái độ nào khi đến viếng đám tang hay thăm người quá cố?
Câu 143: Khi đang cầu nguyện bên linh cữu người quá cố, thấy có người khác đang chờ đợi bên ngoài, em nên làm thế nào?
Câu 144: Theo em, có nên lấy lý do canh xác người quá cố để chơi cờ bạc hay ăn nhậu không? Tại sao?
Câu 145: Theo em, khi quan tài còn ở nhà, nên sử dụng loa đài, kèn trống như thế nào cho phù hợp?
Câu 146: Theo em, tại sao trong đám tang, không nên gào khóc lớn tiếng hay kể lể dài dòng bên linh cữu của người quá cố?
Câu 147: Em nghĩ gì khi có đám tang đề bảng « Miễn phúng điếu »?
Câu 148: Theo em, sau đám tang, làm thế nào để « người quá cố có quà tặng »?
Câu 149: Em hãy nêu ra những điểm bất lợi khi đám tang có quá nhiều vòng hoa?
Câu 150: Theo em, khi đến viếng đám tang, nên nói những lời như thế nào để vừa an ủi, khích lệ những người thân trong gia tang, lại vừa thể hiện mình là người có niềm tin Công giáo?
Câu 151: Theo em, tại sao khi đi dự tiệc cưới, tiệc mừng, nên đúng giờ?
Câu 152: Theo em, khi đi dự tiệc cưới, nên ăn mặc thế nào cho phù hợp?
Câu 153: Theo em, tại sao khi đi dự tiệc cưới, không nên ăn nhậu quá đà?
PHẦN IV
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ PHONG TRÀO TNTT
PHẦN A:NHỮNG BÀI CA CHÍNH THỨC CỦA PHONG TRÀO
(Trích trong cuốn « Các bài ca Chính thức của Phong trào »)
Câu 1: Em hãy hoàn thành câu hát sau đây trong bài “Thiếu nhi Tân hành ca”: “Thiếu nhi Việt Nam … trong giai đoạn mới. Thánh hóa môi trường bằng những khả năng phi thường.”
A. Đứng lên
B. Sẵn sàng
C. Quyết tâm
D. Tất cả đều đúng
Câu 2: Em hãy hoàn thành câu hát sau đây trong bài “Tuổi thơ ca” (Bài ca ngành Chiên con): “Vâng lời mẹ cha, yêu người, thương Trưởng. Giống … rạng rỡ Phong trào”
A. Hết mọi người
B. Chúa Hài Đồng
C. Chúa hiền lành
D. Sống đức hiền lành
Câu 3: Em hãy hoàn thành câu hát sau đây trong bài “Mây hồng”: “Như xưa áng mây hồng, … người sa mạc”.
A. Rạng soi
B. Dìu đưa
C. Chiều theo
D. Hằng theo
Câu 4: Em hãy hoàn thành câu hát sau đây trong bài “Ấu Nhi Ca” (Bài ca ngành Ấu nhi): “Như những nụ hoa xuân xinh, em Ấu nhi luôn …”.
A. Nhiệt tình
B. Nhiệt thành
C. Hiền hòa
D. Hiền lành
Câu 5: Em hãy hoàn thành câu hát sau đây trong bài “Khăn quàng Ấu nhi”: “Như tuổi thơ hát cười đùa vui ca, em … mới là em Ấu nhi”
A. Ngoan hiền
B. Tươi cười
C. Hay làm
D. Vui đùa
Câu 6: Em hãy hoàn thành câu hát sau đây trong bài “Thiếu nhi ca” (Bài ca ngành Thiếu nhi): “Em Thiếu nhi ơi, em là … gian khổ nguy khó chớ nao, vui mang Chúa đến cho người”.
A. Em bé dễ thương
B. Một em bé ngoan
C. Chiến sĩ Phúc Âm
D. Cả A, B và C
Câu 7: Em hãy hoàn thành câu hát sau đây trong bài “Khăn Thiếu”: “Màu xanh nói lên, đời sống mang nhiều …”
A. Hy sinh
B. Yêu thương
C. Kiêu hùng
D. Âu lo
Câu 8: Em hãy hoàn thành câu hát sau đây trong bài “Nghĩa sĩ ca” (Bài ca ngành Nghĩa sĩ): “Tình bằng hữu, trung thành một dạ vững kiên, … , sống gương hy sinh”
A. Yêu mến mọi người
B. Luôn sống hết mình
C. Tôn quý trách nhiệm
D. Luôn sống trung thành
Câu 9: Em hãy hoàn thành câu hát sau đây trong bài “Khăn Nghĩa”: “Khăn nói rằng em là Nghĩa sĩ. … sống đời chứng nhân. Cho xứng danh em là Tông đồ”
A. Em luôn luôn
B. Vui hăng say
C. Ta hân hoan
D. Em hân hoan
Câu 10: Em hãy hoàn thành câu hát sau đây trong bài “Lý tưởng của tôi”: “Lý tưởng của tôi là đem Chúa cho muôn người. Lý tưởng của tôi là … ngàn nơi”
A. Ánh sáng soi
B. Ánh nến soi
C. Đuốc chiếu soi
D. Đi đến hết
Câu 11: Em hãy hoàn thành câu hát sau đây trong bài “Danh dự Thiếu nhi”: “Đội em trung kiên … luôn. Đội em hy sinh hồn thơ sắt son”
A. Làm gương sáng
B. Làm theo Chúa
C. Nguyện theo Chúa
D. Nguyện yêu Chúa
Câu 12: Em hãy hoàn thành câu hát sau đây trong bài “Vị tướng Thiếu nhi”: “Em yêu Giê-su, mỗi ngày … Có Chúa trong hồn, thiếu nhi vui tiến không sờn”
A. Yêu mến Chúa
B. Thêm mến Chúa
C. Lên rước Chúa
D. Đến với Chúa
Câu 13: Em hãy hoàn thành câu hát sau đây trong bài “Gieo bước hành trình”: “Đừng … sẽ làm tất cả muộn màng. Cuộc sống quanh ta luôn vội vã”
A. Phân vân, lo âu
B. Phân vân, bị quan
C. Buồn đau, bi quan
D. Sầu lo, phân vân
Câu 14: Em hãy hoàn thành câu hát sau đây trong bài “Khẩu hiệu Thiếu nhi”: “Cầu nguyện, Rước lễ, Hy sinh, Làm Tông đồ. Khẩu hiệu Thiếu nhi, em bền tâm …”
A. Vững chí
B. Tuân giữ
C. Bác ái
D. Cả A, B và C
Câu 15: Em hãy hoàn thành câu hát sau đây trong bài “Lời hứa thiếu nhi”: “Ba ngón sau em nguyện Hy sinh (nè), Rước lễ (nè), làm việc Tông đồ …”
A. Luôn luôn
B. Hăng say
C. Chuyên chăm
D. Cả A, B và C
Câu 16: Em hãy hoàn thành câu hát sau đây trong bài “Kinh Dâng ngày”: “Ngày nay con dâng cho Chúa. Xin Chúa thương nhận … chúng con”
A. Hồn xác
B. Gìn giữ
C. Hộ giúp
D. Cả A, B và C
Câu 17: Em hãy hoàn thành câu hát sau đây trong bài “Kinh Dâng đêm”: “Trời đã xế chiều Giê-su ơi, con nhờ tay Mẹ Maria, mà dâng lên Chúa, dâng chút … , dâng trót cả xác hồn”
A. Lòng kính tin
B. Tình mến yêu
C. Lời cám ơn
D. Cả A, B và C
Câu 18: Em hãy hoàn thành câu hát sau đây trong bài “Kinh Trước bữa ăn”: “Nguyện xin, nguyện xin Chúa Cả, mở tay … ”
A. Ban phúc
B. Chúc phúc
C. Ban phát
D. Cả A, B và C
Câu 19: Em hãy hoàn thành câu hát sau đây trong bài “Kinh Sau bữa ăn”: “Đội ơn Chúa đời đời … Đã nuôi chúng con hồn xác hôm nay”
A. Cả sáng
B. Mạch sống
C. Vinh sáng
D. Cả A, B và C
Câu 20: Em hãy hoàn thành câu hát sau đây trong bài “Lãnh nhận Lời Chúa”: “Em nhớ rằng Thiên Chúa yêu em. Ngài yêu em …”
A. Không bờ bến
B. Đến muôn đời
C. Qua ngày tháng
D. Cả A, B và C
Câu 21: Em hãy hoàn thành câu hát sau đây trong bài “Gọi lửa thiêng”: “Lửa thiêng ơi hãy đến … trong đêm âm u, soi đời tăm tối bao nhiêu âu lo.”
A. Mừng rỡ lên
B. Hằng chiếu soi
C. Bừng sáng lên
D. Cả A, B và C
Câu 22: Em hãy hoàn thành câu hát sau đây trong bài “Chào lửa thiêng”: “Cầm tay nhau quay vòng bên lửa mới. Lửa bốc cháy, tâm hồn ta …”
A. Ngây ngất
B. Hăng hái
C. Cháy sáng
D. Cả A, B và C
Câu 23: Em hãy hoàn thành câu hát sau đây trong bài “Mang lửa về tim”: “Lửa đêm nay tan, nhưng … còn cháy âm thầm ngàn đời”
A. Lửa tim
B. Hòn than
C. Hồn ta
D. Cả A, B và C
PHẦN B: NHỮNG KIẾN THỨC KHÁC
(Trích trong cuốn « Nghi Thức » của Phong trào TNTTVN)
Câu 24: Em hãy cho biết, hiệu còi nào sau đây là hiệu còi chuẩn bị?
A. Một tiếng còi dài (-)
B. Hai te (- -)
C. Ba te (- - -)
D. Tất cả đều đúng
Câu 25: Em hãy cho biết, hiệu còi nào sau đây là hiệu còi tập họp chung?
A. Một tiếng còi dài (-)
B. Hai te (- -)
C. Một te và bốn tíc (- /. . . .)
D. Tất cả đều đúng
Câu 26: Em hãy cho biết, hiệu còi nào sau đây là hiệu còi tập họp Ấu nhi?
A. Bốn tíc và một te (. . . . / -)
B. Một tíc, một te và một te, một tích (. - / - .)
C. Một tíc (.)
D. Tất cả đều đúng
Câu 27: Em hãy cho biết, hiệu còi nào sau đây là hiệu còi tập họp Thiếu nhi?
A. Bốn tíc và một te (. . . . / -)
B. Một te và một te, một tích (- / - .)
C. Một tíc, một te và một te, một tích (. - / - .)
D. Tất cả đều đúng
Câu 28: Em hãy cho biết, hiệu còi nào sau đây là hiệu còi tập họp Nghĩa sĩ?
A. Bốn tíc và một te (. . . . / -)
B. Một te và một te, một tích (- / - .)
C. Một te, một tích và ba tíc (- . / . . .)
D. Tất cả đều đúng.
Câu 29: Em hãy cho biết, hiệu còi nào sau đây là hiệu còi tập họp Hiệp sĩ?
A. Bốn tíc và ba tíc (. . . . / . . .)
B. Một te và một te, một tích (- / - .)
C. Một te, một tích và ba tíc (- . / . . .)
D. Tất cả đều đúng.
Câu 30: Em hãy cho biết, hiệu còi nào sau đây là hiệu còi tập họp Huynh trưởng?
A. Bốn tíc và một te (. . . . / -)
B. Một te và một te, một tích (- / - .)
C. Một te, một tích và ba tíc (- . / . . .)
D. Tất cả đều đúng
Câu 31: Em hãy cho biết, hiệu còi nào sau đây là hiệu còi tập họp Đoàn sinh?
A. Một te, hai tíc và ba tíc (- . . / . . .)
B. Một te và một te, một tích (- / - .)
C. Một tíc, một te và một te, một tích (. - / - .)
D. Tất cả đều đúng
Câu 32: Em hãy cho biết, hiệu còi nào sau đây là hiệu còi tập họp Đội trưởng?
A. Một te, hai tíc và ba tíc (- . . / . . .)
B. Một te và một te, một tích (- / - .)
C. Một te, hai tích và một te (- . . / -)
D. Tất cả đều đúng
Câu 33: Em hãy cho biết, hiệu còi nào sau đây là hiệu còi Nhanh chân lên?
A. Sáu tíc (. . / . . / . .)
B. Hai te (- -)
C. Một te và bốn tíc (- / . . . .)
D. Tất cả đều đúng
Câu 34: Em hãy cho biết, hiệu còi nào sau đây là hiệu còi Cấp cứu?
A. Sáu tíc (. . / . . / . .)
B. Ba tíc và ba te và ba tíc (. . . / - - - / . . .)
C. Một te và bốn tíc (- / . . . .)
D. Tất cả đều đúng
Câu 35: Em hãy cho biết, đâu là khẩu hiệu của ngành Chiên con?
A. Hiền lành
B. Ngoan
C. Hy sinh
D. Chinh phục
Câu 36: Em hãy cho biết, đâu là khẩu hiệu của ngành Thiếu nhi ?
A. Hiền lành
B. Ngoan
C. Hy sinh
D. Chinh phục
Câu 37: Em hãy cho biết, đâu là khẩu hiệu của ngành Ấu nhi ?
A. Hiền lành
B. Ngoan
C. Hy sinh
D. Chinh phục
Câu 38: Em hãy cho biết, đâu là khẩu hiệu của ngành Nghĩa sĩ?
A. Hiền lành
B. Ngoan
C. Hy sinh
D. Chinh phục
Câu 39: Em hãy cho biết, đâu là khẩu hiệu của ngành Hiệp sĩ ?
A. Hiền lành
B. Dấn thân
C. Hy sinh
D. Chinh phục
Câu 40: Em hãy cho biết, đâu là khẩu hiệu của Đội trưởng?
A. Dấn thân
B. Phục vụ
C. Gương mẫu
D. Chinh phục
Câu 41: Em hãy cho biết, đâu là khẩu hiệu của Huynh trưởng?
A. Dấn thân
B. Phục vụ
C. Phụng sự
D. Chinh phục
Câu 42: Em hãy cho biết, đâu là khẩu hiệu của Trợ tá?
A. Dấn thân
B. Phục vụ
C. Gương mẫu
D. Chinh phục
Câu 43: Em hãy cho biết, đâu là khẩu hiệu của Trợ úy?
A. Dấn thân
B. Phục vụ
C. Gương mẫu
D. Nhiệt thành
Câu 44: Em hãy cho biết, đâu là khăn quàng của ngành Chiên con?
A. Khăn màu hồng, Thánh Giá màu đỏ
B. Khăn màu hồng, Thánh Giá màu vàng
C. Khăn màu vàng nghệ, Thánh Giá màu hồng
D. Tất cả đều đúng.
Câu 45: Em hãy cho biết, đâu là khăn quàng của ngành Ấu nhi?
A. Khăn màu hồng, Thánh Giá màu đỏ
B. Khăn màu xanh lá mạ, Thánh Giá màu vàng
C. Khăn màu vàng nghệ, Thánh Giá màu đỏ
D. Tất cả đều đúng.
Câu 46: Em hãy cho biết, đâu là khăn quàng của ngành Thiếu nhi?
A. Khăn màu xanh nước biển đậm, Thánh Giá màu đỏ
B. Khăn màu xanh lá mạ, Thánh Giá màu vàng
C. Khăn màu xanh nước biển đậm, Thánh Giá màu vàng
D. Tất cả đều đúng.
Câu 47: Em hãy cho biết, đâu là khăn quàng của ngành Nghĩa sĩ?
A. Khăn màu vàng nghệ, Thánh Giá màu đỏ
B. Khăn màu xanh lá mạ, Thánh Giá màu vàng
C. Khăn màu xanh nước biển đậm, Thánh Giá màu vàng
D. Tất cả đều đúng.
Câu 48: Em hãy cho biết, đâu là khăn quàng của ngành Hiệp sĩ?
A. Khăn màu xanh nước biển đậm, Thánh Giá màu đỏ
B. Khăn màu xanh lá mạ, Thánh Giá màu vàng
C. Khăn màu nâu đất, Thánh Giá màu vàng
D. Tất cả đều đúng.
Câu 49: Em hãy cho biết, đâu là khăn quàng của Huynh trưởng?
A. Khăn màu đỏ, Thánh Giá màu trắng và có viền trắng
B. Khăn màu đỏ, Thánh Giá màu vàng và có viền vàng
C. Khăn màu trắng, Thánh Giá màu vàng
D. Tất cả đều đúng.
Câu 50: Em hãy cho biết, đâu là khăn quàng của Trợ tá?
A. Khăn màu đỏ, Thánh Giá màu trắng và có viền trắng
B. Khăn màu đỏ, Thánh Giá màu vàng và có viền vàng
C. Khăn màu đỏ, Thánh Giá màu xanh biển đậm và viền xanh biển
D. Tất cả đều đúng.
Câu 51: Em hãy cho biết, đâu là khăn quàng của Trợ úy?
A. Khăn màu đỏ, Thánh Giá màu trắng và có viền trắng
B. Khăn màu đỏ, Thánh Giá màu vàng và có viền vàng
C. Khăn màu đỏ, Thánh Giá màu xanh nước biển đậm
D. Tất cả đều đúng.
Câu 52: Em hãy cho biết, đâu là khăn quàng của Tuyên úy?
A. Khăn màu đỏ, Thánh Giá màu trắng và có viền trắng
B. Khăn màu trắng, Thánh Giá màu vàng và có viền vàng
C. Khăn màu đỏ, Thánh Giá màu xanh biển đậm và viền xanh biển
D. Tất cả đều đúng.
Câu 53: Em hãy cho biết, phù hiệu được gắn ở giữa túi áo bên trái được gọi là gì?
A. Cấp hiệu
B. Băng hiệu
C. Huy hiệu
D. Chuyên hiệu
Câu 54: Em hãy cho biết, phù hiệu được gắn nằm ngang, phía trên nắp túi áo bên trái được gọi là gì?
A. Cấp hiệu
B. Băng hiệu
C. Huy hiệu
D. Chuyên hiệu
Câu 55: Em hãy cho biết, phù hiệu được gắn phía trên nắp túi áo bên phải được gọi là gì?
A. Cấp hiệu
B. Băng hiệu
C. Huy hiệu
D. Chuyên hiệu
Câu 56: Em hãy cho biết, lá cờ hình tam giác cân, kích thước 25x40cm, không có tua, màu sắc tùy theo Ngành, được gọi là cờ gì?
A. Cờ xứ đoàn
B. Cờ đội
C. Cờ Danh Dự
D. Cờ liên đoàn
Câu 57: Em hãy cho biết, lá cờ hình tam giác cân, kích thước 25x40cm, màu đỏ, có tua màu vàng, được gọi là cờ gì?
A. Cờ xứ đoàn
B. Cờ đội
C. Cờ Danh Dự
D. Cờ liên đoàn
Câu 58: Em hãy cho biết, Logo của xứ đoàn được gắn ở đâu trên áo đồng phục?
A. Trên nắp túi áo phải
B. Trên vai phải
C. Trên vai trái
D. Trên ngực phải
Câu 59: Em hãy cho biết, Chuyên hiệu được gắn ở đâu trên áo đồng phục?
A. Trên nắp túi áo phải
B. Trên vai phải
C. Trên vai trái
D. Trên ngực phải
Câu 60: Em hãy cho biết, khi ra lệnh “Im lặng”, trưởng sẽ hô thế nào, và các đoàn sinh phải thực hiện làm sao?
A. Trưởng hô “Thiếu nhi im”. Các em đáp “Im lặng” và im lặng ngay.
B. Trưởng hô “Thiếu nhi”. Các em đáp “Hy sinh” và im lặng ngay.
C. Trưởng hô “Thiếu nhi”. Các em đáp “Im lặng” và im lặng ngay.
D. Tất cả đều sai
Câu 61: Em hãy cho biết, khi dùng tiếng hô bằng miệng để ra lệnh, được gọi là hiệu lệnh gì ?
A. Khẩu lệnh
B. Thủ lệnh
C. Âm lệnh
D. Cờ lệnh
Câu 62: Em hãy cho biết, khi dùng tay để ra hiệu, được gọi là hiệu lệnh gì ?
A. Khẩu lệnh
B. Thủ lệnh
C. Âm lệnh
D. Cờ lệnh
Câu 63: Em hãy cho biết, khi dùng âm thanh của còi, tù và, trống, được gọi là hiệu lệnh gì ?
A. Khẩu lệnh
B. Thủ lệnh
C. Âm lệnh
D. Cờ lệnh
Câu 64: Em hãy cho biết, khi dùng cờ để ra lệnh, được gọi là hiệu lệnh gì ?
A. Khẩu lệnh
B. Thủ lệnh
C. Âm lệnh
D. Cờ lệnh
Câu 65: Em hãy cho biết, khi Trưởng điều khiển đưa thẳng cánh tay phải từ dưới lên ra phía trước mặt, cánh tay hợp với thân mình một góc 90 độ. Bàn tay mở ra, năm ngón tay khép lại, lòng bàn tay hướng về phía bên trái. Tay trái xuôi theo thân mình ở tư thế nghiêm. Đó là thủ lệnh gì ?
A. Thủ lệnh Nhiều hàng ngang
B. Thủ lệnh Hàng dọc
C. Thủ lệnh Một hàng ngang
D. Thủ lệnh Hình rẻ quạt
Câu 66: Em hãy cho biết, khi Trưởng điều khiển đưa tay phải ngang vai. Gập cánh tay lại thành một góc 90 độ hướng lên cao. Bàn tay phải nắm lại, lòng bàn tay hướng vào phía đầu của Trưởng. Tay trái để xuôi theo thân mình ở tư thế nghiêm. Đó là thủ lệnh gì ?
A. Thủ lệnh Nhiều hàng ngang
B. Thủ lệnh Hàng dọc
C. Thủ lệnh Hình chữ U
D. Thủ lệnh Hình rẻ quạt
Câu 67: Em hãy cho biết, khi Trưởng điều khiển đưa tay phải thẳng ngang vai phải. Bàn tay mở ra, các ngón tay khép lại, lòng bàn tay úp xuống đất. Tay trái để xuôi theo thân mình ở tư thế nghiêm. Đó là thủ lệnh gì ?
A. Thủ lệnh Nhiều hàng ngang
B. Thủ lệnh Hàng dọc
C. Thủ lệnh Một hàng ngang
D. Tất cả đều đúng.
Câu 68: Em hãy cho biết, khi Trưởng điều khiển đưa tay phải thẳng ngang vai phải. Bàn tay nắm lại, lòng bàn tay úp xuống đất. Tay trái để xuôi theo thân mình ở tư thế nghiêm. Đó là thủ lệnh gì?
A. Thủ lệnh Nhiều hàng ngang
B. Thủ lệnh Hàng dọc
C. Thủ lệnh Một hàng ngang
D. Tất cả đều đúng.
Câu 69: Em hãy cho biết, khi Trưởng điều khiển giơ hai tay vòng trên đầu. Hai bàn tay xòe ra, năm ngón tay khép lại, lòng bàn tay úp xuống, hai đầu ngón tay giữa chạm vào nhau. Người đứng ở tư thế nghiêm. Đó là thủ lệnh gì?
A. Thủ lệnh Hình tròn
B. Thủ lệnh Hàng dọc
C. Thủ lệnh Hình rẻ quạt
D. Thủ lệnh Hình bán nguyệt
Câu 70: Em hãy cho biết, khi Trưởng điều khiển giơ tay phải vòng trên đầu. Bàn tay mở ra, năm ngón tay khép lại, lòng bàn tay úp xuống. Tay trái xuôi theo thân mình ở tư thế nghiêm. Đó là thủ lệnh gì?
A. Thủ lệnh Hình tròn
B. Thủ lệnh Hình bán nguyệt
C. Thủ lệnh Hình rẻ quạt
D. Thủ lệnh Hình chữ U
PHẦN V
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Bài 1: Con người có thể nhận biết Thiên Chúa qua việc nhìn xem vẻ đẹp kỳ diệu và trật tự lạ lùng trong vũ trụ cũng như qua tiếng lương tâm của mình. Bằng sự hiểu biết của em thông qua công trình Thiên Chúa tạo dựng, em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4) để nói lên tâm tình cảm tạ, ngợi khen Thiên Chúa.
Bài 2: Chỉ nhờ Chúa Giê-su mạc khải, chúng ta mới có thể nhận biết cách trọn vẹn mầu nhiệm của Thiên Chúa. Trong tâm tình cảm tạ, tri ân Chúa Giê-su về sự mạc khải của Ngài, em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4) nói lên tâm tình tạ ơn của mình.
Bài 3: Mạc khải của Thiên Chúa được lưu truyền bởi các thánh Tông đồ và các Giám mục là những đấng kế vị các ngài và qua các Giám mục cho mọi thế hệ. Cảm mến hồng ân lớn lao này, em hãy viết 1 lời nguyện khoảng 200 chữ (1 trang A4) để cầu nguyện cho Đức Giáo Hoàng và cho Đức Giám mục giáo phận của em.
Bài 4: Thánh Kinh chính là Lời của Thiên Chúa nói với con người, được ghi chép lại dưới sự linh hứng của Chúa Thánh Thần. Là người tín hữu, em có thái độ nào với Thánh Kinh là Lời của Chúa: yêu mến, quý trọng hay coi thường, dửng dưng? Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4) nói lên tâm tình của em.
Bài 5: Thư gửi tín hữu Do-thái nói rằng: “Đức Tin là bảo đảm cho những điều ta hy vọng, là bằng chứng cho những điều ta không thấy” (Dt 11,1). Em có nhận xét gì về câu nói này? Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4) nói lên cảm nghĩ của em.
Bài 6: Không ít người tín hữu hôm nay, trong đó có một số đông các bạn trẻ, trong khi vừa tuyên xưng niềm tin vào một Thiên Chúa duy nhất, nhưng cùng lúc vẫn tin và tôn thờ nhiều vị thần khác nữa như: thần tiền bạc, thần danh vọng, thần đam mê những thói hư tật xấu… Em viết khoảng 200 chữ (1 trang A4) nói lên quan điểm của em về điều này.
Bài 7: Mầu nhiệm Thiên Chúa Ba Ngôi là trung tâm của đức tin và đời sống Ki-tô giáo. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên những hiểu biết cũng như niềm tin của em vào Thiên Chúa Ba Ngôi.
Bài 8: Khi học xong bài Giáo lý «Thiên Chúa sáng tạo và quan phòng» chắc chắn em thấy rất cảm phục quyền năng của Chúa. Em hãy viết một lời cầu nguyện khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên tâm tình cảm phục của em đối với Chúa. Đồng thời, em hãy nói lên lòng biết ơn của mình đối với Ngài, vì Ngài đã dựng nên mọi sự cho chúng ta.
Bài 9: Biết rằng em được Thiên Chúa dựng nên giống hình Chúa, chắc chắn em rất vui. Em hãy viết một lời cầu nguyện khoảng 200 chữ (1 trang A4), trong đó, em sẽ thân thưa với Chúa về niềm vui của em, sau khi học bài «Thiên Chúa tạo dựng con người»?
Bài 10: “Ngôi Lời đã làm người và cư ngụ giữa chúng ta” để có thể nên giống chúng ta mọi đàng ngoại trừ tội lỗi và để đồng cảm với thân phận của con người. Trong niềm vui và hân hoan vì được Thiên Chúa ở cùng, em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4) nói lên tâm tình của em.
Bài 11: Qua cuộc sống trần thế của mình, Chúa Giê-su đã nêu gương cho tất cả chúng ta qua việc vâng phục Chúa Cha, vâng lời Đức Mẹ và Thánh Giu-se. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên cảm nhận của em về những công lao vất vả của cha mẹ của em. Đồng thời nói lên những việc em sẽ làm để cha mẹ được vui lòng.
Bài 12: Chúa Giê-su đã chịu khổ hình và chịu chết trên Thập giá vì yêu thương loài người chúng ta. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên cảm nhận của em về Cuộc khổ nạn của Chúa Giê-su – Đấng đã chết cho em và cho toàn thể nhân loại.
Bài 13: Chúa Giê-su sống lại và lên trời là niềm vui và niềm hy vọng cho tất cả chúng ta. Chắc rằng em cũng đang cảm thấy rất vui mừng về điều này. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên cảm nhận của em về sự kiện Chúa Giê-su sống lại và lên trời.
Bài 14: Chúa Thánh Thần là Đấng xây dựng, ban sức sống và thánh hóa Hội Thánh. Ngài còn ban cho chúng ta 7 ơn cùng biết bao hoa trái thiêng liêng khác. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), một lời cầu nguyện với Chúa Thánh Thần.
Bài 15: Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên niềm tự hào của em khi được làm con cái Chúa và được sống trong Hội Thánh Công Giáo.
Bài 16: Trong kinh Tin Kính chúng ta tuyên xưng Hội Thánh Duy nhất, Thánh thiện, Công giáo và Tông truyền. Trong khả năng của mình, em đã làm gì để xây dựng sự hiệp nhất trong gia đình, trong khu xóm, trong lớp học và trong xứ đoàn. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên công việc của em.
Bài 17: Là một người Ki-tô hữu được dự phần vào sứ vụ tư tế, tiên tri và vương đế của Đức Ki-tô, em sẽ làm chứng cho Ngài và xây dựng Nước Trời theo ơn gọi của mình như thế nào? Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên dự phóng và quyết tâm của mình.
Bài 18: Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), một lời cầu nguyện cho Tổ tiên, Ông bà và những người đã qua đời.
Bài 19: Em có tâm tình nào mỗi khi đi tham dự các cử hành phụng vụ, đặc biệt là Phụng vụ Thánh lễ và Chầu Thánh Thể ? Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên tâm tình của em.
Bài 20: Các Bí tích rất cần thiết cho ơn cứu độ, bởi vì các Bí tích trao ban ân sủng của Chúa Thánh Thần, để Ngài chữa lành và biến đổi chúng ta. Ý thức được điều đó, em có thái độ nào mỗi khi lãnh nhận các Bí tích, nhất là khi tham dự Thánh lễ và chầu Thánh Thể. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên kinh nghiệm riêng của em.
Bài 21: Vào cấp II (THCS), đặc biệt là năm cuối cấp, việc học hành của em ngày càng có nhiều áp lực hơn. Ngày Chúa Nhật không còn giờ để dành cho Chúa nữa, bởi lịch học đã được xếp kín. Trong khi, em biết rằng, ngày Chúa Nhật đóng một vai trò rất quan trọng trong phụng vụ cũng như trong đời sống của người Ki-tô hữu. Em sẽ làm gì để dung hòa giữa việc học ở trường và bổn phận giữ ngày Chúa Nhật. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4) để trình bày quan điểm của mình.
Bài 22: Em của em chuẩn bị được gia đình đưa đến nhà thờ để lãnh Bí tích Rửa Tội. Với hiểu biết của em về Bí tích này, em sẽ có những tâm tình nào với Chúa, và sẽ cầu xin Chúa ban cho em của em điều gì ? Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên tâm tình của mình.
Bài 23: Em hãy viết một lời cầu nguyện khoảng 200 chữ (1 trang A4), trước Chúa Giê-su Thánh Thể, nói lên niềm vui và tự hào của em vì em là một thiếu nhi Công Giáo, một đoàn sinh trong Phong trào TNTT.
Bài 24: Sau khi học về Bí tích Thống Hối, em nhận ra rằng, rất nhiều lần mình đã lỗi phạm đến Chúa và đến cha mẹ. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), một lời xin lỗi Chúa và xin lỗi cha mẹ của em.
Bài 25: Bí tích Xức Dầu bệnh nhân nói lên tình yêu và sự quan tâm của Chúa dành cho những người bệnh và người già yếu. Còn em, em có tâm tình nào đối với những người bệnh và người già yếu, em đã bao giờ đi thăm viếng họ chưa? Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), kể về kinh nghiệm đó của mình.
Bài 26: Chúa Giê-su chính là vị mục tử nhân lành, Chúa luôn yêu thương và chăm sóc đoàn chiên của Chúa qua các linh mục. Với tất cả lòng yêu mến và kính trọng, em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), một lời cầu nguyện cho các vị mục tử trong Hội Thánh nói chung, và cách riêng, cho cha xứ của em.
Bài 27: Ơn gọi sống đời thánh hiến là lời Thiên Chúa ngỏ với một số người, để mời gọi họ sống đời tận hiến trong bậc tu trì. Nếu hôm nay em được Thiên Chúa mời gọi sống ơn gọi này, em sẽ trả lời Chúa thế nào? Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên tâm tình của em.
Bài 28: Ngoài phụng vụ chính thức của mình, Hội Thánh còn cổ võ những việc đạo đức bình dân phù hợp với Tin Mừng. Cá nhân em, em có thái độ và tâm tình như thế nào đối với những hình thức đạo đức này. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), chia sẻ về tâm tình và việc thực hành các hình thức đạo đức bình dân của em.
Bài 29: Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên niềm vui và niềm hạnh phúc của em khi biết mình được Thiên Chúa dựng nên giống hình ảnh của Ngài.
Bài 30: Tự do là quà tặng cao quý mà Thiên Chúa ban cho con người. Tuy nhiên, nhiều người trẻ hôm nay lại hiểu rằng: Tự do là làm tất cả những gì mình muốn, thế nên, họ đã sử dụng món quà ấy không đúng với thánh ý Chúa. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên hiểu biết của em về thực trạng này.
Bài 31: Giáo lý Công Giáo dạy rằng: Các đam mê vốn không tốt cũng không xấu. Chúng được xem là tốt hay xấu, khi được dùng làm điều tốt hay điều xấu. Người trẻ vốn có nhiều đam mê và hoài bão, đó chính là một nét son mà Thiên Chúa đã đặt để nơi tâm hồn của người trẻ. Vậy theo em, làm thế nào để hướng các đam mê của người trẻ đi vào con đường tốt để phục vụ cho Giáo Hội cũng như cho xã hội. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4) nói lên suy nghĩ của mình.
Bài 32: Lương tâm là luật tự nhiên mà Thiên Chúa đã đặt sẵn trong lòng con người. Vậy đã là con người, ai ai cũng đã từng có kinh nghiệm về tiếng nói của lương tâm mách bảo. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), để chia sẻ về kinh nghiệm đó.
Bài 33: Theo em, người như thế nào thì được gọi là người nhân đức. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4) nói lên quan điểm của mình.
Bài 34: Theo em, trong 3 nhân đức đối thần (Tin, Cậy, Mến) em yêu mến nhân đức nào nhất. Tại sao? Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), để chia sẻ về kinh nghiệm đó.
Bài 35: Em biết Chúa sẽ không vui khi chúng ta phạm tội. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên tâm tình thống hối của em, đồng thời cũng là một lời em xin lỗi Chúa khi em trót phạm tội vì yếu đuối.
Bài 36: Công ích là toàn thể những điều kiện của đời sống xã hội, giúp tập thể và cá nhân đạt tới sự hoàn hảo của mình. Ý thức được điều đó, em sẽ làm gì để góp sức mình vào việc xây dựng công ích cho chính môi trường (gia đình, học đường và giáo xứ…) em đang sinh sống. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4) để nói lên công việc của mình.
Bài 37: Theo em, việc quay cóp bài hay nhìn bài của bạn trong khi kiểm tra hay thi cử có lỗi đức công bằng không? Tại sao? Em sẽ làm gì để có thể giữ đức công bằng trong học hành và thi cử? Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4) để nói lên quan điểm của mình.
Bài 38: Luật luân lý là lời dạy của Thiên Chúa, nhằm chỉ cho con người những con đường và quy luật sống để dẫn đến hạnh phúc Thiên Chúa hứa ban. Tuy nhiên, cũng có không ít người coi Lề luật chỉ là gánh nặng chất lên vai con người, là thứ kìm kẹp, làm mất tự do của con người. Em nghĩ thế nào về điều này? Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4) trình bày quan điểm của em.
Bài 39: Chúa Giê-su nói với các môn đệ: “Không có Thầy, anh em chẳng làm gì được” (Ga 15,5b). Điều đó muốn nói lên rằng: Những thành công hay thất bại trong cuộc đời, không chỉ phụ thuộc vào khả năng hay sự tài khéo của con người, nhưng còn bởi ơn Thiên Chúa ban. Em đã bao giờ có kinh nghiệm về điều này hay chưa. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên kinh nghiệm đó của em.
Bài 40: Chúng ta gọi Hội Thánh là Mẹ và là Thầy vì Hội Thánh sinh thành, dưỡng dục người tín hữu trong đời sống đức tin. Là một người con cái của Hội Thánh, em đã làm gì để góp phần xây dựng và làm cho Hội Thánh địa phương nơi em đang sống, sinh được nhiều hoa trái tốt lành? Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên chương trình hành động của mình.
Bài 41: Theo em, yêu mến Chúa hết lòng là điều khó hay dễ? Cá nhân em, em sẽ làm gì để có thể Yêu mến Chúa hết lòng? Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên tâm tình của mình.
Bài 42: Tên Thánh rửa tội của em là gì? Em biết gì về vị thánh Bổn mạng của mình? Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên hiểu biết của em về cuộc đời của ngài.
Bài 43: Hôm nay là ngày Chúa Nhật, một đàng bố mẹ khuyên em nên đi học thêm, đàng khác, em còn có bổn phận phải đi học Giáo lý và tham dự Thánh lễ của Thiếu nhi. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), để thuyết phục cha mẹ, đồng ý cho em được đến nhà thờ.
Bài 44: Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên tâm tình biết ơn của em đối với công ơn sinh thành, dưỡng dục của cha mẹ mình.
Bài 45: Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên tâm tình tạ ơn Thiên Chúa, vì Ngài đã ban cho em hồng ân sự sống.
Bài 46: Ngày nay, với sự phát triển của các phương tiện truyền thông, đặc biệt là Internet, đã mang lại cho con người biết bao nhiêu tiện ích, nhưng cùng với đó, nó cũng ẩn chứa biết bao cám dỗ, làm băng hoại đạo đức và lối sống, nhất là đối với giới trẻ. Theo em, phải làm sao để có thể giữ được tâm hồn mình luôn trong trắng ? Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên tâm tình của mình.
Bài 47: Thiên Chúa là Đấng rất mực công bằng, Ngài cũng muốn con người sống công bằng và chia sẻ cho nhau trong tình yêu thương. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), một lời cầu nguyện cho sự công bằng được thực hiện trên quê hương Việt Nam và trong thế giới này.
Bài 48: Sự gian dối ngày nay đang lan tràn khắp nơi, nhất là trong môi trường học đường. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên tác hại của việc sống gian dối, đồng thời ích lợi của việc tôn trọng sự thật và sống theo sự thật như lời Chúa dạy.
Bài 49: Em cảm thấy thế nào khi bạn bè của mình thành công và học giỏi hơn mình. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), để chia sẻ kinh nghiệm của em về điều này.
Bài 50: Cầu nguyện là nâng tâm hồn lên cùng Chúa, để gặp gỡ và hiệp thông với Ngài trong tình yêu thương. Em có thấy rằng, việc cầu nguyện là cần thiết đối với em không? Em đã thực hành việc cầu nguyện như thế nào? Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên quan điểm của em.
Bài 51: Không ít bạn trẻ ngày nay cho rằng: Việc cầu nguyện đã trở nên lạc hậu, không còn cần thiết và không hợp thời nữa. Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4), nói lên quan điểm của em về nhận xét này.
Bài 52: Sau khi học bài “Lịch sử Hội Thánh tại Việt Nam trong giai đoạn hình thành” em đã phần nào hiểu được hoạt động của các vị thừa sai và đời sống đức tin của những Ki-tô hữu đầu tiên tại Việt Nam. Em đã học được bài học gì ngang qua công việc và đời sống đức tin của các vị ấy? Em hãy viết khoảng 200 chữ (1 trang A4) nói lên cảm nghĩ của em.
Bài 53: Em đã bao giờ nghe nói về Đức Mẹ La Vang và nhất là, em đã từng đặt chân tới Thánh địa La Vang hay chưa? Với khoảng 200 chữ (1 trang A4), em hãy kể lại những hiểu biết của em về Đức Mẹ La Vang, hoặc kể lại tâm tình của em sau chuyến hành hương Thánh Địa La Vang cho một người bạn của mình.
ĐÁP ÁN PHẦN KINH THÁNH |
|||||||||
1 |
B |
12 |
B |
23 |
A |
34 |
B |
45 |
B |
2 |
C |
13 |
C |
24 |
B |
35 |
C |
46 |
C |
3 |
A |
14 |
A |
25 |
B |
36 |
B |
47 |
A |
4 |
B |
15 |
A |
26 |
A |
37 |
A |
48 |
A |
5 |
C |
16 |
B |
27 |
C |
38 |
B |
49 |
C |
6 |
B |
17 |
B |
28 |
A |
39 |
C |
50 |
B |
7 |
C |
18 |
A |
29 |
B |
40 |
B |
51 |
B |
8 |
A |
19 |
A |
30 |
C |
41 |
C |
52 |
C |
9 |
C |
20 |
A |
31 |
A |
42 |
C |
53 |
A |
10 |
C |
21 |
B |
32 |
A |
43 |
A |
|
|
11 |
A |
22 |
A |
33 |
B |
44 |
C |
|
|
ĐÁP ÁN PHẦN KINH NGUYỆN |
|||||||||
1 |
B |
11 |
C |
21 |
C |
31 |
A |
41 |
A |
2 |
C |
12 |
A |
22 |
B |
32 |
B |
42 |
B |
3 |
A |
13 |
B |
23 |
B |
33 |
C |
43 |
A |
4 |
C |
14 |
B |
24 |
C |
34 |
C |
44 |
C |
5 |
B |
15 |
C |
25 |
B |
35 |
B |
45 |
C |
6 |
C |
16 |
A |
26 |
A |
36 |
B |
46 |
B |
7 |
C |
17 |
B |
27 |
B |
37 |
C |
47 |
B |
8 |
B |
18 |
C |
28 |
C |
38 |
B |
48 |
A |
9 |
A |
19 |
B |
29 |
B |
39 |
C |
49 |
D |
10 |
B |
20 |
A |
30 |
C |
40 |
C |
50 |
A |
ĐÁP ÁN PHẦN HIỂU BIẾT VỀ PHONG TRÀO TNTT |
|||||||||
1 |
C |
15 |
C |
29 |
A |
43 |
D |
57 |
C |
2 |
B |
16 |
A |
30 |
A |
44 |
A |
58 |
C |
3 |
B |
17 |
C |
31 |
A |
45 |
B |
59 |
B |
4 |
C |
18 |
B |
32 |
C |
46 |
C |
60 |
B |
5 |
A |
19 |
B |
33 |
A |
47 |
A |
61 |
A |
6 |
C |
20 |
A |
34 |
B |
48 |
C |
62 |
B |
7 |
A |
21 |
C |
35 |
A |
49 |
B |
63 |
C |
8 |
C |
22 |
B |
36 |
C |
50 |
C |
64 |
D |
9 |
B |
23 |
A |
37 |
B |
51 |
A |
65 |
B |
10 |
C |
24 |
A |
38 |
D |
52 |
B |
66 |
C |
11 |
A |
25 |
C |
39 |
B |
53 |
C |
67 |
A |
12 |
C |
26 |
B |
40 |
C |
54 |
B |
68 |
C |
13 |
B |
27 |
B |
41 |
C |
55 |
A |
69 |
A |
14 |
B |
28 |
C |
42 |
B |
56 |
B |
70 |
B |
BAN GIÁO LÝ ĐỨC TIN GPTB
Copyright © 2021 Bản quyền thuộc về Giáo Phận Thái Bình
Đang online: 91 | Tổng lượt truy cập: 8,240,064