Bộ Câu hỏi trắc nghiệm Giáo lý "Đến Bàn Tiệc Thánh" - Ngành Ấu Nhi

  • 17/09/2023
  • Ban Giáo lý đức tin GPTB hân hạnh giới thiệu: Bộ Câu hỏi trắc nghiệm Giáo lý "Đến Bàn Tiệc Thánh" - Ngành Ấu Nhi. Bộ Câu hỏi được biên soạn dựa trên Tài liệu Giáo lý Hồng Ân của Giáo phận Xuân Lộc - NXB Đồng Nai, 2017

    CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    KHỐI GIÁO LÝ “ĐẾN BÀN TIỆC THÁNH”

    (DÀNH CHO NGÀNH ẤU NHI)

    —|–

    BÀI MỞ ĐẦU: EM HỌC GIÁO LÝ

    —|–

    CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    KHỐI GIÁO LÝ “ĐẾN BÀN TIỆC THÁNH”

    (DÀNH CHO NGÀNH ẤU NHI)

    —{–

     

    Câu 1: Em học Giáo lý để làm gì ?

    o A. Để biết Thiên Chúa là Cha

    o B. Để biết Đức Giê-su Ki-tô là Đấng Cứu Độ

    o C. Để biết mọi người là anh em

    o D. Cả A, B và C

    Câu 2: Em biết Thiên Chúa để làm gì ?

    o A. Để yêu mến Người

    o B. Để yêu thương anh chị em

    o C. Để được hạnh phúc đời này và đời sau

    o D. Cả A, B và C

    PHẦN THỨ NHẤT

    TUYÊN XƯNG ĐỨC TIN

    BÀI 01

    THIÊN CHÚA TẠO DỰNG TRỜI VÀ ĐẤT

    —|–

    Câu 3: Thiên Chúa tạo dựng những gì ?

    o A. Thiên Chúa tạo dựng trời và đất

    o B. Thiên Chúa tạo dựng muôn vật hữu hình và vô hình

    o C. Thiên Chúa chỉ dựng nên con người mà thôi

    o D. Cả A và B

    Câu 4: Thiên Chúa đã tạo dựng vũ trụ thế nào ?

    o A. Thiên Chúa đã dùng đất để nặn nên vũ trụ từ hư vô

    o B. Thiên Chúa dựng nên con người trước nhất

    o C. Thiên Chúa đã dùng quyền năng của Ngài mà tạo dựng vũ trụ « từ hư vô »

    o D. Cả A và B

    Câu 5: Muôn vật hữu hình là gì ?

    o A. Là những thứ ta có thể nhìn được bằng mắt thường

    o B. Là tất cả các thụ tạo mà chúng ta thấy được, trong đó cao trọng nhất là con người.

    o C. Là những loài có cánh

    o D. Cả A, B và C

    Câu 6: Muôn vật vô hình là gì ?

    o A. Là loài thiêng liêng, được dựng nên để phục vụ Thiên Chúa và giúp đỡ loài người. Đó là các thiên thần.

    o B. Là loài thiêng liêng, mắt thường không thể thấy được.

    o C. Cả A và B đều đúng

    o D. Cả A và B đều sai

    BÀI 2

    THIÊN CHÚA TẠO DỰNG CON NGƯỜI

    —|–

    Câu 7: Con người được Thiên Chúa dựng nên thế nào ?

    o A. Con người được Thiên Chúa dựng nên giống hình ảnh Ngài

    o B. Con người được ban cho khả năng nhận biết và yêu mến cách tự do Đấng tạo dựng nên mình.

    o C. Con người được dựng nên có nam có nữ

    o D. Cả A và B

    Câu 8: Vì sao loài người cao trọng hơn mọi loài trên mặt đất ?

    o A. Vì loàn người là thụ tạo được Thiên Chúa dựng nên giống hình ảnh Ngài

    o B. Vì loài người có linh hồn và thể xác, cả hai làm thành một con người duy nhất

    o C. Cả A và B

    o D. Tất cả đều sai

    Câu 9: Được Thiên Chúa ban cho sự sống và phẩm giá cao quý như vậy, chúng ta phải làm gì ?

    o A. Chúng ta phải biết cám ơn và yêu mến Thiên Chúa, đồng thời làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp và đầy yêu thương.

    o B. Chúng ta phải biết cám ơn và yêu mến Thiên Chúa

    o C. Chúng ta phải chăm ngoan, vâng lời cha mẹ, thầy cô.

    o D. Cả B và C

    BÀI 3

    SỰ SA NGÃ

    —|–

    Câu 10: Các Thiên Thần có sống mãi trong tình nghĩa với Thiên Chúa không?

    o A. Các Thiên Thần luôn sống trong tình nghĩa với Thiên Chúa.

    o B. Có một số Thiên Thần đã dứt khoát từ chối vương quyền của Thiên Chúa, quyến rũ loài người chống lại Ngài; đó là ma quỷ.

    o C. Có một số Thiên Thần chống lại Thiên Chúa, nên đã bị phạt thành ma quỷ.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 11: Loài người có sống mãi trong tình nghĩa với Thiên Chúa không ?

    o A. Tổ tông loài người đã nghe ma quỷ cám dỗ, nên đã phạm tội mất lòng Chúa.

    o B. Loài người vì kiêu căng, đã tự ý chống lại Thiên Chúa

    o C. Tổ tông loài người đã nghe ma quỷ cám dỗ, lạm dụng tự do, không tin tưởng và tuân phục Thiên Chúa, nên đã phạm tội mất lòng Chúa; đó là tội tổ tông.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 12: Sau khi tổ tông phạm tội, Thiên Chúa có bỏ loài người không ?

    o A. Sau khi tổ tông phạm tội, Thiên Chúa không bỏ, mà còn hứa ban Đấng Cứu Thế để cứu độ loài người.

    o B. Sau khi tổ tông phạm tội, Thiên Chúa đã đuổi họ ra khỏi vườn địa đàng.

    o C. Sau khi tổ tông phạm tội, Thiên Chúa đã hứa ban Đấng Cứu Thế.

    o D. Cả A, B và C

    BÀI 4

    TÔI TIN KÍNH ĐỨC GIÊ-SU KI-TÔ

    CON MỘT THIÊN CHÚA

    —|–

    Câu 13: Chúng ta tuyên xưng điều gì về Chúa Giê-su Ki-tô ?

    o A. Chúng ta tuyên xưng Chúa Giê-su Ki-tô là Con Một Thiên Chúa.

    o B. Chúng ta tuyên xưng Chúa Giê-su Ki-tô chịu chết và sống lại để cứu chuộc nhân loại.

    o C. Chúng ta tuyên xưng Chúa Giê-su Ki-tô là Con Một Thiên Chúa, đã xuống thế làm người, chịu chết và sống lại để cứu chuộc nhân loại.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 14: Ngôi Hai Thiên Chúa xuống thế làm người như thế nào?

    o A. Chúa Cha đã cho Ngôi Hai nhập thể trong lòng Trinh Nữ Maria.

    o B. Chúa Cha đã dùng quyền năng Chúa Thánh Thần, mà cho Ngôi Hai nhập thể trong lòng Trinh Nữ Maria.

    o C. Chúa Cha đã dùng các Thiên Thần, mà cho Ngôi Hai nhập thể trong lòng Trinh Nữ Maria.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 15: Cuộc sống trần thế của Chúa Giê-su đã diễn ra thế nào ?

    o A. Chúa Giê-su đã sinh ra tại Bê-lem, sống ẩn dật tại Na-da-rét nước Do-thái.

    o B. Khoảng 30 tuổi, Ngài đi rao giảng Tin Mừng Nước Thiên Chúa.

    o C. Sau cùng, Ngài chịu chết trên thập giá thời Phong-xi-ô Phi-la-tô, rồi sống lại và lên trời.

    o D. Cả A, B và C

    BÀI 5

    CUỘC KHỔ NẠN CỦA CHÚA GIÊ-SU KI-TÔ

    —|–

    Câu 16: Chúa Giê-su đã chịu chết như thế nào ?

    o A. Chúa Giê-su đã chịu đóng đinh và chết trên thập giá. Xác Người được mai táng trong mồ, còn linh hồn Người thì xuống ngục tổ tông.

    o B. Chúa Giê-su đã chịu đóng đinh và chết trên thập giá. Ngày thứ ba, Người đã sống lại.

    o C. Chúa Giê-su đã chịu đánh đòn, chịu đóng đinh và chết trên thập giá.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 17: Chúa Giê-su đã làm gì để chu toàn ý định cứu độ của Chúa Cha ?

    o A. Chúa Giê-su đã tự nguyện hiến mình để cứu chuộc nhân loại.

    o B. Chúa Giê-su đã tự hiến thân mình để chứng tỏ mình là Thiên Chúa.

    o C. Chúa Giê-su đã tự nguyện hiến mình để chu toàn ý định cứu độ của Chúa Cha.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 18: Hy tế của Chúa Giê-su trên Thập giá đem lại cho chúng ta điều gì ?

    o A. Hy tế của Chúa Giê-su trên thập giá xóa bỏ tội trần gian.

    o B. Hy tế của Chúa Giê-su trên thập giá xóa bỏ tội trần gian và giao hòa toàn thể nhân loại với Chúa Cha.

    o C. Hy tế của Chúa Giê-su trên thập giá chu toàn ý định cứu độ của Chúa Cha.

    o D. Cả A, B và C

    BÀI 6

    CHÚA GIÊ-SU SỐNG LẠI VÀ LÊN TRỜI

    —|–

    Câu 19: Sau khi Chúa Giê-su chết và được mai táng trong mồ, điều kỳ diệu gì đã xảy ra ?

    o A. Sau khi chết chưa đủ ba ngày, Chúa Giê-su đã lên trời như Người đã báo trước.

    o B. Sau khi chết chưa đủ ba ngày, Chúa Giê-su đã sống lại như Người đã báo trước.

    o C. Sau khi chết và được mai táng trong mồ, Chúa Giê-su đã sai Chúa Thánh Thần xuống.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 20: Sự phục sinh của Chúa Giê-su mang lại cho chúng ta điều gì?

    o A. Mang lại cho chúng ta ơn giải thoát khỏi tội lỗi và sự chết.

    o B. Mang lại cho chúng ta niềm hy vọng được sống lại trong ngày sau hết.

    o C. Mang lại cho chúng ta ơn làm con Thiên Chúa và thân xác chúng ta được sống lại trong ngày sau hết.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 21: Sau khi phục sinh, Chúa Giê-su làm gì ?

    o A. Sau khi phục sinh, Chúa Giê-su hiện ra dạy dỗ, an ủi các môn đệ trong bốn mươi ngày, rồi Ngài lên trời ngự bên hữu Chúa Cha.

    o B. Sau khi phục sinh, Chúa Giê-su lên trời ngự bên hữu Chúa Cha.

    o C. Sau khi phục sinh, Chúa Giê-su hiện ra dạy dỗ, an ủi các môn đệ trong bốn mươi ngày, rồi Ngài sai Chúa Thánh Thần xuống.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 22: Chúa Giê-su còn đến thế gian nữa không ?

    o A. Chúa Giê-su sẽ không bao giờ trở lại thế gian này nữa.

    o B. Chúa Giê-su sẽ trở lại trong vinh quang để phán xét kẻ sống và kẻ chết.

    o C. Chúa Giê-su sẽ trở lại để đưa chúng ta lên với Người.

    o D. Cả A, B và C

    BÀI 7

    TÔI TIN KÍNH ĐỨC CHÚA THÁNH THẦN

    —|–

    Câu 23: Chúa Thánh Thần là Đấng nào ?

    o A. Chúa Thánh Thần là Ngôi Ba Thiên Chúa

    o B. Ngài bởi Đức Chúa Cha và Đức Chúa Con mà ra

    o C. Ngài được phụng thờ và tôn vinh cùng với Đức Chúa Cha và Đức Chúa Con.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 24: Chúa Thánh Thần hoạt động nơi Chúa Giê-su thế nào ?

    o A. Chúa Thánh Thần hằng hướng dẫn đời sống và hoạt động của Chúa Giê-su từ lúc nhập thể đến khi phục sinh.

    o B. Chúa Thánh Thần luôn đồng hành cùng Chúa Giê-su trong mọi biến cố của cuộc đời Ngài.

    o C. Chúa Thánh Thần luôn ở bên để nhắc nhở Chúa Giê-su.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 25: Chúa Thánh Thần hoạt động trong Hội Thánh thế nào ?

    o A. Chúa Thánh Thần thường ở bên để củng cố Hội Thánh.

    o B. Chúa Thánh Thần làm cho đời sống của Hội Thánh luôn tươi mới.

    o C. Chúa Thánh Thần xây dựng, ban sức sống và thánh hóa Hội Thánh.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 26: Ta phải sống với Chúa Thánh Thần như thế nào ?

    o A. Ta phải tin kính, thờ phượng Chúa Thánh Thần.

    o B. Ta phải không ngừng cầu xin Chúa Thánh Thần và vâng theo ơn Người soi sáng.

    o C. Ta phải tôn trọng hồn xác ta là đền thờ của Người.

    o D. Cả A, B và C

    BÀI 8

    THIÊN CHÚA LÀ CHA VÀ CON VÀ THÁNH THẦN

    —|–

    Câu 27: Mầu nhiệm trung tâm của đức tin và đời sống Ki-tô giáo là gì ?

    o A. Là mầu nhiệm Thiên Chúa nhập thể làm người

    o B. Là mầu nhiệm Thiên Chúa Ba Ngôi.

    o C. Là mầu nhiệm Phục Sinh của Chúa Giê-su Ki-tô

    o D. Cả A, B và C đều sai

    Câu 28: Nhờ đâu chúng ta biết được mầu nhiệm Thiên Chúa Ba Ngôi?

    o A. Nhờ Chúa Giê-su mạc khải

    o B. Nhờ Chúa Thánh Thần soi sáng

    o C. Nhờ Giáo Hội hướng dẫn

    o D. Cả A, B và C

    Câu 29: Ba Ngôi hoạt động thế nào ?

    o A. Ba Ngôi có cùng một hoạt động duy nhất, nhưng mỗi Ngôi biểu lộ nét riêng biệt: Chúa Con tạo dựng, Chúa Cha cứu chuộc và Chúa Thánh Thần thánh hóa.

    o B. Ba Ngôi có cùng một hoạt động duy nhất, nhưng mỗi Ngôi biểu lộ nét riêng biệt: Chúa Cha tạo dựng, Chúa Con cứu chuộc và Chúa Thánh Thần thánh hóa.

    o C. Ba Ngôi nhưng mỗi Ngôi biểu lộ nét riêng biệt: Chúa Cha thánh hóa, Chúa Con tạo dựng và Chúa Thánh Thần cứu chuộc.

    o D. Cả A, B và C

    BÀI 9

    TÔI TIN CÓ HỘI THÁNH CÔNG GIÁO

    —|–

    Câu 30: Hội Thánh là gì ?

    o A. Hội Thánh là dân được Thiên Chúa kêu gọi và quy tụ, làm thành cộng đoàn.

    o B. Hội Thánh gồm những người nhờ đức tin và Bí tích Rửa tội, trở nên con cái Thiên Chúa, chi thể của Đức Ki-tô và đền thờ của Chúa Thánh Thần.

    o C. Cả A và B

    o D. Tất cả đều sai

    Câu 31: Hội Thánh gồm những yếu tố nào ?

    o A. Hội Thánh là một tổ chức hữu hình với cơ cấu phẩm trật

    o B. Hội Thánh là một cộng đoàn thiêng liêng và là nhiệm thể Chúa Ki-tô.

    o C. Cả A và B

    o D. Tất cả đều sai

    Câu 32: Vì sao gọi Hội Thánh là dân Thiên Chúa ?

    o A. Vì Thiên Chúa muốn thánh hóa và cứu độ mọi người không phải cách riêng rẽ, nhưng quy tụ họ thành một dân duy nhất.

    o B. Vì đây là tập hợp những người được Thiên Chúa tuyển lựa.

    o C. Cả A và B

    o D. Tất cả đều sai

    BÀI 10

    TỔ CHỨC HỘI THÁNH

    —|–

    Câu 33: Tín hữu Công giáo gồm những ai ?

    o A. Gồm những người tin vào Đức Ki-tô

    o B. Gồm những người đã lãnh nhận Bí tích Rửa Tội

    o C. Gồm Những người hiệp thông với Đức Giáo Hoàng

    o D. Cả A, B và C

    Câu 34: Hội Thánh Công giáo gồm có những thành phần nào ?

    o A. Gồm ba thành phần là: Giáo sĩ và giáo dân và tu sĩ.

    o B. Gồm hai thành phần là Giáo sĩ và giáo dân. Trong hai thành phần này, có những người sống đời thánh hiến gọi là tu sĩ.

    o C. Gồm ba thành phần là: Giám mục, linh mục và phó tế.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 35: Giáo sĩ gồm những ai ?

    o A. Gồm những người đã lãnh nhận Bí tích Truyền Chức Thánh là Giám mục, linh mục và phó tế.

    o B. Gồm những người đã lãnh nhận Bí tích Rửa Tội là Giám mục, linh mục và phó tế.

    o C. Gồm những người đã lãnh nhận Bí tích Thêm Sức là Giám mục, linh mục và phó tế.

    o D. Cả A. B và C

    Câu 36: Tu sĩ là ai ?

    o A. Là những Ki-tô hữu muốn đi tu

    o B. Là những Ki-tô hữu sống đời khắc khổ, xa tránh trần thế, tự nguyện sống gắn bó với Chúa Giê-su cách triệt để hơn.

    o C. Là những Ki-tô hữu muốn bước theo Chúa Giê-su cách triệt để hơn, qua việc giữ các lời khuyên Phúc Âm về khiết tịnh, khó nghèo và vâng phục, trong một bậc sống bền vững được Hội Thánh công nhận.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 37: Giáo dân là ai ?

    o A. Giáo dân là các Ki-tô hữu được dự phần vào sứ vụ tư tế, tiên tri và vương đế của Đức Ki-tô bằng việc nên thánh.

    o B. Giáo dân là người không có chức thánh

    o C. Giáo dân là nhưng người làm chứng cho Đức Ki-tô và xây dựng Nước Trời theo ơn gọi riêng mình.

    o D. Cả A và C

    BÀI 11

    ĐỨC MARIA MẸ ĐỨC KI-TÔ, MẸ HỘI THÁNH

    —|–

    Câu 38: Thiên Chúa đã ban cho Đức Maria những đặc ân nào ?

    o A. Thiên Chúa đã ban cho Đức Maria 4 đặc ân này là: Vô nhiễm Nguyên tội, làm Mẹ Thiên Chúa, Đồng trinh trọn đời và Hồn xác lên trời.

    o B. Thiên Chúa đã ban cho Đức Maria 4 đặc ân này là: Vô nhiễm Nguyên tội, làm Mẹ Thiên Chúa, làm Mẹ Giáo Hội và Hồn xác lên trời.

    o C. Thiên Chúa đã ban cho Đức Mẹ 4 đặc ân này là: Vô nhiễm Nguyên tội, làm Mẹ Giáo Hội, Đồng trinh trọn đời và Hồn xác lên trời.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 39: Vì sao gọi Đức Maria là Mẹ Hội Thánh ?

    o A. Vì Đức Maria đã sinh ra Chúa Giê-su là đầu của Hội Thánh.

    o B. Vì trên Thánh giá, Chúa Giê-su đã trối Đức Maria làm Mẹ Hội Thánh qua thánh Gioan Tông đồ.

    o C. Cả A và B

    o D. Tất cả đều đúng

    Câu 40: Chúng ta phải tôn kính Đức Maria thế nào ?

    o A. Chúng ta phải đặc biệt tôn kính và mến yêu Đức Maria, bằng cách tham dự các ngày lễ kính Đức Mẹ.

    o B. Chúng ta phải siêng năng cầu nguyện với Đức Mẹ qua các kinh nguyện, nhất là kinh Mân Côi.

    o C. Chúng ta phải noi gương bắt chước các nhân đức của Mẹ.

    o D. Cả A. B và C

    BÀI 12

    TÔI TIN PHÉP THA TỘI

    —|–

    Câu 41: Vì sao Hội Thánh có quyền tha tội ?

    o A. Vì chính Chúa Giê-su đã trao cho Hội Thánh nhờ Chúa Thánh Thần.

    o B. Vì chính Chúa Giê-su đã trao cho các Tông đồ quyền này, khi nói với các ông: “Anh em hãy nhận lấy Thánh Thần. Anh em tha tội cho ai thì người ấy được tha”.

    o C. Vì chính Hội Thánh đã nhận được quyền ấy trong ngày Chúa Thánh Thần hiện xuống.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 42: Quyền tha tội của Hội Thánh nhắc ta nhớ điều gì ?

    o A. Nhắc ta nhớ rằng Thiên Chúa là Đấng giàu lòng thương xót.

    o B. Nhắc ta nhớ rằng, chúng ta là tội nhân.

    o C. Nhắc ta nhớ Thiên Chúa giàu lòng thương xót đã ban cho những phương thế thích hợp để ta được ơn tha tội. Vì thế, ta luôn vững tin đến với lòng thương xót ấy trong tâm tình biết ơn.

    o D. Cả A và B

    Câu 43: Chúng ta được tha tội qua những Bí tích nào ?

    o A. Chúng ta được tha tội qua 2 Bí tích là: Rửa Tội và Thêm Sức.

    o B.Chúng ta được tha tội qua 2 Bí tích là: Rửa Tội và Thống Hối.

    o C. Chúng ta được tha tội qua 3 Bí tích là: Rửa Tội, Thêm Sức và Thống Hối.

    o D. Cả A, B và C

    BÀI 13

    TÔI TIN XÁC LOÀI NGƯỜI NGÀY SAU SỐNG LẠI

    —|–

    Câu 44: « Tôi tin xác loài người ngày sau sống lại » nghĩa là gì ?

    o A. Nghĩa là thân xác con người sau khi chết sẽ hư nát, nhưng Thiên Chúa sẽ cho thân xác ấy được sống lại trong ngày tận thế.

    o B. Nghĩa là thân xác con người sau khi chết sẽ được phục sinh.

    o C. Nghĩa là thân xác của người công chính sẽ không bị hư nát, nhưng được lên trời vinh hiển với Chúa.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 45: Vì sao chúng ta tin xác loài người ngày sau sống lại ?

    o A. Vì Đức Ki-tô đã sống lại từ cõi chết và đã lên trời.

    o B. Vì Đức Ki-tô đã sống lại từ cõi chết và sẽ làm cho chúng ta sống lại trong ngày sau hết, với một thân xác không còn hư nát.

    o C. Vì Đức Ki-tô đã sống lại từ cõi chết chúng ta là chi thể của Ngài cũng sẽ được sống lại như Ngài.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 46: Khi chết con người sẽ ra sao ?

    o A. Khi chết, linh hồn và thân xác con người sẽ tách rời nhau.

    o B. Khi chết, thân xác con người sẽ chịu cảnh hư nát, còn linh hồn sẽ chịu sự phán xét của Thiên Chúa và chờ ngày kết hợp lại với thân xác được biến đổi, khi Chúa lại đến trong vinh quang.

    o C. Cả A và B đều sai

    o D. Cả A và B

    BÀI 14

    TÔI TIN HẰNG SỐNG VẬY

    —|–

    Câu 47: Thiên đàng là gì ?

    o A. Thiên đàng là tình trạng hạnh phúc tràn đầy và vĩnh viễn, nơi đó, chúng ta được họp đoàn cùng các thánh.

    o B. Thiên đàng là nơi vô cùng hạnh phúc và sung sướng mà Thiên Chúa dành cho những ai nghe và vâng giữ lời Người.

    o C. Thiên đàng là tình trạng hạnh phúc tràn đầy và vĩnh viễn, vì được hiệp thông trọn vẹn với Thiên Chúa Ba Ngôi và cộng đoàn các thánh.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 48: Luyện ngục là gì ?

    o A. Là nơi vắng bóng Thiên Chúa.

    o B. Là nơi tràn ngập đau khổ, dành cho những người tội lỗi.

    o C. Là tình trạng của những người chết trong ơn nghĩa Chúa, nhưng cần được thanh luyện trước khi hưởng hạnh phúc Thiên đàng.

    o D. Cả A và B

    Câu 49: Chúng ta có thể làm gì cho các linh hồn nơi Luyện ngục?

    o A. Chúng ta có thể cầu nguyện, đặc biệt là dâng Thánh lễ, những việc bố thí, những ân xá và những việc hãm mình, để cầu cho các linh hồn nơi Luyện ngục.

    o B. Chúng ta chẳng thể làm gì cho họ, vì họ đã chối từ Thiên Chúa.

    o C. Chúng ta chỉ có thể cầu nguyện cho họ mà thôi, ngoài ra, không làm gì được cho họ được nữa.

    o D. Cả B và C

    Câu 50: Hỏa ngục là gì ?

    o A. Hỏa ngục là án phạt đời đời dành cho những kẻ cố chấp trong tội trọng.

    o B. Hỏa ngục là án phạt đời đời bị tách khỏi Thiên Chúa, dành co những ai chết trong tình trạng mắc tội trọng.

    o C. Hỏa ngục là án phạt tạm thời, dành cho những người có lòng ăn năn hối cải.

    o D. Cả A, B và C

    PHẦN THỨ HAI

    ĐỜI SỐNG TRONG ĐỨC KI-TÔ

    BÀI 15

    CON NGƯỜI, HÌNH ẢNH THIÊN CHÚA

    —|–

    Câu 51: Con người giống hình ảnh Thiên Chúa nghĩa là gì ?

    o A. Nghĩa là có linh hồn thiêng liêng, có trí tuệ và ý chí tự do.

    o B. Nghĩa là có khả năng yêu thương giống như Chúa.

    o C. Nghĩa là luôn hướng về sự thiện đích thực và hạnh phúc muôn đời.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 52: Để giữ được nguyên vẹn hình ảnh của Thiên Chúa nơi mình, con người phải làm gì ?

    o A. Con người phải tuân giữ Lời Thiên Chúa

    o B. Phải siêng năng làm việc thiện để làm chứng cho Chúa.

    o C. Con người phải sống xứng đáng với Tin Mừng của Đức Ki-tô, nghĩa là sống đời sống mới được gồm tóm trong Tám Mối Phúc.

    o D. Cả A và B

    Câu 53: Con người có giữ được nguyên vẹn hình ảnh của Thiên Chúa nơi mình không ?

    o A. Không. Tỗi lỗi đã làm tổn thương hình ảnh ấy nơi con người, khiến họ dễ hướng về điều xấu và dễ bị sai lầm.

    o B. Không. Con người đã làm hoan ố hình ảnh Thiên Chúa khi sa ngã phạm tội.

    o C. Không. Con người đã vì kiêu căng, tự cho mình bằng Thiên Chúa, nên đã tự làm méo mó hình ảnh của Chúa nơi bản thân mình.

    o D. Cả B và C

    Câu 54: Chúa Ki-tô đã làm gì để phục hồi hình ảnh Thiên Chúa nơi con người?

    o A. Chúa Ki-tô đã chết và sống lại để phục hồi hình ảnh ấy cho những ai tin vào Người.

    o B. Chúa Ki-tô đã chết và sống lại để phục hồi hình ảnh ấy cho những ai tin vào Người và sống như môn đệ Người.

    o C. Chúa Ki-tô đã chết và sống lại để xóa bỏ tội trần gian và đem con người về với Thiên Chúa Cha.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 55: Sống như môn đệ Chúa Ki-tô là thế nào ?

    o A. Là thực hiện tinh thần bài giảng trên núi được gồm tóm trong các mối phúc thật.

    o B. Là trở nên chứng tá cho Chúa trong cuộc sống hàng ngày.

    o C. Là trở nên những người con ngoan, siêng năng tham dự Thánh lễ, chầu Thánh Thể và làm tông đồ cho Chúa.

    o D. Cả A, B và C

    BÀI 16

    LƯƠNG TÂM

    —|–

    Câu 56:  Lương tâm là ?

    o A. Lương tâm là khả năng Thiên Chúa ban, để giúp cho con người làm lành lánh dữ.

    o B. Lương tâm là luật tự nhiên mà Thiên Chúa ban, để giúp cho con người biết phân biệt đúng sai.

    o C. Lương tâm là luật tự nhiên mà Thiên Chúa đã đặt sẵn trong lòng con người, để soi dẫn họ làm lành lánh dữ.

    o D. Tất cả đều đúng

    Câu 57: Con người có phải lắng nghe tiếng nói của lương tâm không?

    o A. Con người không phải lắng nghe và làm theo tiếng nói của lương tâm.

    o B. Con người phải lắng nghe và làm theo tiếng nói của lương tâm.

    o C. Con người tùy theo khả năng Chúa ban, có thể làm hay không làm theo tiếng lương tâm.

    o D. Tất cả đều đúng.

    Câu 58: Làm thế nào để huấn luyện lương tâm ngay thẳng và chân thật?

    o A. Phải huấn luyện lương tâm qua việc thấm nhuần Lời Chúa và các giáo huấn của Hội Thánh.

    o B. Phải thường xuyên xét lại việc làm của mình mỗi ngày.

    o C. Phải thường xuyên cầu nguyện, xét mình và nghe theo lời khuyên của những người đạo đức khôn ngoan.

    o D. Cả A và C

    BÀI 17

    NHÂN ĐỨC

    —|–

    Câu 59:  Nhân đức là gì ?

    o A. Nhân đức là một xu hướng thường xuyên và bền vững để làm điều thiện.

    o B. Nhân đức là những việc tốt lành ta làm cho tha nhân.

    o C. Nhân đức là người yêu thương anh em mình hết lòng.

    o D. Cả B và C

    Câu 60: Đức tin là gì ?

    o A. Đức tin là nhân đức giúp chúng ta có lòng tin vào Thiên Chúa là Cha quan phòng.

    o B. Đức tin là ơn Thiên Chúa ban, giúp chúng ta tin vào Thiên Chúa và tất cả những gì Ngài đã mạc khải và Hội Thánh truyền dạy, vì Thiên Chúa chính là chân lý.

    o C. Đức tin là nhân đức giúp chúng ta tín thác vào Thiên Chúa trong mọi hoàn cảnh.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 61: Đức cậy là gì ?

    o A. Đức cậy là ơn Thiên Chúa ban, giúp chúng ta vững lòng mong đợi hạnh phúc Nước Trời.

    o B. Đức cậy là ơn Thiên Chúa ban, giúp chúng cậy dựa vào ơn Chúa trong mọi hoàn cảnh.

    o C. Đức cậy là ơn Thiên Chúa ban, giúp chúng ta dựa vào sức mạnh của Chúa Thánh Thần, mà vững lòng mong đợi hạnh phúc Nước Trời.

    o D. Cả A và B

    Câu 62: Đức mến là gì ?

    o A. Đức mến là ơn Thiên Chúa ban, giúp chúng ta kính mến Thiên Chúa trên hết mọi sự, và vì Chúa, mà yêu thương mọi người.

    o B. Đức mến là ơn Thiên Chúa ban, giúp chúng ta yêu thương mọi người.

    o C. Đức mến là ơn Thiên Chúa ban, giúp chúng ta kính mến Thiên Chúa trên hết mọi sự.

    o D. Cả A, B và C

    BÀI 18

    TỘI LỖI

    —|–

    Câu 63: Tội là gì ?

    o A. Tội là lời nói, việc làm trái với Luật Chúa dạy.

    o B. Tội là lời nói, việc làm xúc phạm đến Chúa, làm hại chính mình và người khác.

    o C. Tội là lời nói, việc làm hoặc ước muốn trái với Luật Chúa dạy, là xúc phạm đến Chúa, làm hại chính mình và người khác.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 64: Tội trọng là gì ?

    o A. Tội trọng là cố tình phạm Luật Thiên Chúa, trong những điều mà chúng ta đã kịp suy biết.

    o B. Tội trọng là cố tình phạm Luật Thiên Chúa, trong những điều quan trọng mà chúng ta đã kịp suy biết.

    o C. Tội trọng là phạm những điều quan trọng mà chúng ta đã kịp suy biết.

    o D. Tất cả đều sai

    Câu 65: Tội trọng làm hại chúng ta thế nào ?

    o A. Tội trọng làm chúng ta phải xa lìa Thiên Chúa mãi mãi.

    o B. Tội trọng làm mất tình nghĩa giữa chúng ta với Thiên Chúa và nếu không hoán cải, chúng ta phải xa cách Ngài đời đời.

    o C. Tội trọng làm chúng ta bị loại ra khỏi gia đình con cái Thiên Chúa, không còn được sống trong tình nghĩa với Ngài.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 66: Khi lỡ phạm tội trọng thì phải làm gì ?

    o A. Phải thực lòng thống hối và lo liệu đi xưng tội ngay, đồng thời dùng mọi phương thế để không tái phạm nữa.

    o B. Phải thực lòng thống hối và lo liệu đi xưng tội ngay, trước khi vì yếu đuối mà phạm thêm những tội khác nữa.

    o C. Phải thực lòng thống hối và lo liệu đi xưng tội ngay, đồng thời hết lòng lo buồn chê ghét mọi tội mình đã phạm.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 67: Tội nhẹ là gì ?

    o A. Tội nhẹ là phạm một điều luật nhẹ do chưa kịp suy biết.

    o B. Tội nhẹ là phạm những tội vặt thường ngày mà mình không cố ý phạm.

    o C. Tội nhẹ là phạm một điều luật nhẹ hoặc một điều quan trọng, nhưng chưa kịp suy biết hay chưa hoàn toàn ưng theo.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 68: Tội nhẹ làm hại chúng ta thế nào ?

    o A. Tội nhẹ không làm mất tình nghĩa giữa chúng ta với Thiên Chúa, nhưng làm cho chúng ta giảm bớt lòng yêu mến Chúa, dễ hướng chiều về điều xấu và dễ phạm tội trọng hơn.

    o B. Tội nhẹ làm cho chúng ta giảm bớt lòng yêu mến Chúa, dễ hướng chiều về điều xấu và dễ phạm tội trọng hơn.

    o C. Tội nhẹ không gây ảnh hưởng nhiều đến công phúc chúng ta lập được, mà chỉ làm cho chúng ta giảm bớt lòng yêu mến Chúa.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 69: Các thói xấu có liên hệ với những tội nào ?

    o A. Các thói xấu có liên hệ với bảy mối tội đầu gồm: Kiêu ngạo, hà tiện, dâm ô, nóng nảy, mê ăn uống, ghen ghét và lười biếng.

    o B. Các thói xấu có liên hệ với bảy mối tội đầu gồm: Kiêu ngạo, hà tiện, dâm ô, giận hờn, nóng nảy, gian dối và lười biếng.

    o C. Các thói xấu có liên hệ với bảy mối tội đầu gồm: Kiêu ngạo, hà tiện, dâm ô, hờn giận, mê ăn uống, ghen ghét và lười biếng.

    o D. Cả A, B và C

    BÀI 19

    ƠN CHÚA

    —|–

    Câu 70: Bởi sức tự nhiên, ta có thể sống đẹp lòng Chúa được không?

    o A. Nếu không có ơn Chúa giúp thì chẳng được, như lời Chúa Giê-su phán rằng: “Thầy là đường, là sự thật và là sự sống”.

    o B. Nếu không có ơn Chúa giúp thì chẳng được, như lời Chúa Giê-su phán rằng: “Không có Thầy, anh em chẳng làm gì được”.

    o C. Nếu ta hết sức cố gắng, thì việc gì cũng có thể làm được.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 71: Ơn Chúa là gì ?

    o A. Ơn Chúa là sự trợ giúp Thiên Chúa ban, để ta sống xứng đáng là con cái Người và được dự phần vào sự sống thâm sâu của Ba Ngôi.

    o B. Ơn Chúa là sự trợ giúp Thiên Chúa ban, để ta sống xứng đáng là con cái Thiên Chúa.

    o C. Ơn Chúa là sự trợ giúp Thiên Chúa ban, để ta làm điều lành và xa tránh các điều dữ.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 72: Có mấy thứ ơn Chúa ?

    o A. Có 2 thứ. Một là ơn thánh hóa. Hai là ơn tha tội.

    o B. Có 2 thứ. Một là ơn thánh hóa có tính cách thường xuyên. Hai là ơn trợ giúp tùy hoàn cảnh.

    o C. Có 2 thứ. Một là ơn thánh hóa. Hai là ơn hiểu biết.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 73: Ta phải cộng tác với ơn Chúa thế nào ?

    o A. Ta phải tỉnh thức để mau mắn lắng nghe và thực hành Lời Chúa.

    o B. Ta phải nhiệt tình cộng tác với ơn Chúa bằng hết khả năng Chúa ban.

    o C. Ta phải tỉnh thức để mau mắn đón nhận và nỗ lực cộng tác với ơn Thiên Chúa ban.

    o D. Cả A, B và C

    BÀI 20

    ĐIỀU RĂN THỨ NHẤT

    THỜ PHƯỢNG KÍNH MẾN THIÊN CHÚA

    —|–

    Câu 74: Mười điều răn Chúa dạy là những điều răn nào ?

    o A. Là những điều răn này: Thứ nhất, thờ phượng một Đức Chúa Trời và kính mến Người trên hết mọi sự. Thứ hai, chớ kêu tên Đức Chúa Trời vô cớ. Thứ ba, giữ ngày Chúa Nhật.

    o B. Thứ bốn, thảo kính cha mẹ. Thứ năm, chớ giết người. Thứ sáu, chớ làm sự dâm dục.

    o C. Thứ bảy, chớ lấy của người. Thứ tám, chớ làm chứng dối. Thứ chín, chớ muốn vợ chồng người. Thứ mười, chớ tham của người.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 75: Điều răn thứ nhất dạy chúng ta sự gì ?

    o A. Dạy ta phải thờ phượng một Thiên Chúa và chỉ một mình Ngài mà thôi.

    o B. Dạy ta phải thờ phượng một Thiên Chúa và kính mến Ngài trên hết mọi sự.

    o C. Dạy ta phải thời phượng một Thiên Chúa là Chúa Cha, Chúa Con và Chúa Thánh Thần.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 76: Chúng ta phải làm gì để thờ phượng Thiên Chúa ?

    o A. Chúng ta phải tin kính, trông cậy và yêu mến Ngài.

    o B. Chúng phải hết lòng thờ lạy Ngài ở mọi nơi và trong mọi lúc.

    o C. Chúng ta phải siêng năng tham dự thánh lễ và rước lễ.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 77: Việc nào tôn thờ Thiên Chúa hoàn hảo nhất ?

    o A. Thánh lễ là việc tôn thờ Thiên Chúa hoàn hảo nhất, vì nhờ đó, chúng ta có cơ hội hiệp thông với Ngài.

    o B. Thánh lễ là việc tôn thờ Thiên Chúa hoàn hảo nhất, vì nhờ đó, chúng ta kết hợp với hy lễ của Đức Ki-tô.

    o C. Thánh lễ là việc tôn thờ Thiên Chúa hoàn hảo nhất, ngoài ra, chầu Thánh Thể cũng là việc chúng ta bày tỏ lòng yêu mến Ngài.

    o D. Cả A, B và C

    BÀI 21

    ĐIỀU RĂN THỨ HAI

    TÔN KÍNH DANH THIÊN CHÚA

    —|–

    Câu 78: Điều răn thứ hai dạy chúng ta sự gì ?

    o A. Điều răn thứ hai dạy chúng ta phải tôn kính Danh Chúa, vì Danh Ngài là Thánh.

    o B. Điều răn thứ hai dạy chúng ta không được nêu Danh Thiên Chúa cách vô cớ, vì Danh Ngài là Thánh.

    o C. Điều răn thứ hai dạy chúng ta không khi nào được phép nêu Danh Thiên Chúa, vì Danh Ngài là Thánh.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 79: Chúng ta phải tôn kính Danh Chúa thế nào ?

    o A. Chúng ta phải thường xuyên ngợi ca Danh Chúa, trong mọi nơi và mọi lúc.

    o B. Chúng ta phải kêu cầu, chúc tụng Danh Chúa, lúc thuận tiện cũng như không thuận tiện.

    o C. Chúng ta phải kêu cầu, chúc tụng, ca ngợi và tôn vinh Danh Chúa.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 80: Việc nhận tên thánh rửa tội, có ý nghĩa gì ?

    o A. Có 2 ý nghĩa này. Một là được chính thức gia nhập vào Hội Thánh. Hai là chúng ta có thêm một tên gọi mới.

    o B. Có 2 ý nghĩa này. Một là được chính thức có tên trong Hội Thánh. Hai là ta có ý xin thánh bổn mạng chuyển cầu và cố gắng nêu gương nhân đức của ngài.

    o C. Có 2 ý nghĩa này. Một là được chính thức có tên trong Hội Thánh. Hai là chúng ta được trở nên con cái Thiên Chúa.

    o D. Cả A, B và C

    BÀI 22

    ĐIỀU RĂN THỨ BA

    THÁNH HÓA CHÚA NHẬT

    Câu 81: Điều răn thứ ba dạy chúng ta sự gì ?

    o A. Điều răn thứ ba dạy chúng ta phải cố gắng tham dự thánh lễ Chúa Nhật dưới bất cứ hình thức nào.

    o B. Điều răn thứ ba dạy chúng ta phải thường xuyên tham dự thánh lễ Chúa Nhật.

    o C. Điều răn thứ ba dạy chúng ta phải thánh hóa Chúa Nhật và các ngày lễ buộc.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 82: Chúng ta phải làm gì để thánh hóa Chúa Nhật và các ngày lễ buộc?

    o A. Chúng ta phải tham dự thánh lễ, tránh mọi hoạt động làm ngăn trở việc thờ phượng Thiên Chúa hay làm mất đi niềm vui trong ngày của Chúa cũng như sự nghỉ ngơi cần thiết cho tinh thần và thể xác.

    o B. Chúng ta phải tham dự thánh lễ trong những ngày này. Ngoài ra, chúng ta còn phải dành thời giờ để thăm viếng anh chị em, nhất là những người nghèo khổ, bệnh tật.

    o C. Chúng ta có ý thức đây là ngày của Chúa, nên phải tôn trọng ngày Chúa Nhật cũng như các ngày lễ buộc bằng việc tham dự thánh lễ và làm việc bác ái.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 83: Chúng ta phải tham dự thánh lễ Chúa Nhật thế nào cho đúng luật Hội Thánh ?

    o A. Chúng ta phải tham dự thánh lễ Chúa Nhật cách đầy đủ, với thái độ trang nghiêm và sốt sắng.

    o B. Chúng ta phải tích cực tham dự thánh lễ từ đầu cho đến cuối. Ai cố tình bỏ lễ Chúa Nhật mà không có lý do chính đáng thì mắc tội trọng.

    o C. Chúng ta phải tham dự thánh lễ Chúa Nhật cách đầy đủ, với thái độ trang nghiêm và sốt sắng. Ngoài ra, còn cần phải rước lễ khi đi tham dự thánh lễ.

    o D. Cả A, B và C

    BÀI 23

    ĐIỀU RĂN THỨ BỐN

    THẢO KÍNH CHA MẸ

    —|–

    Câu 84: Điều răn thứ bốn dạy chúng ta sự gì ?

    o A. Dạy chúng ta phải phụng dưỡng cha mẹ, khi các ngài còn sống.

    o B. Dạy chúng ta thảo kính cha mẹ và những người được Chúa trao quyền, để mưu ích cho chúng ta.

    o C. Dạy chúng ta phải phụng dưỡng cha mẹ, khi các ngài còn sống. Đồng thời, cầu nguyện cho các ngài, khi các ngài đã qua đời.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 85: Đạo hiếu của dân tộc Việt Nam dạy chúng ta điều gì?

    o A. Dạy chúng ta luôn vâng lời ông bà cha mẹ còn sống cũng như khi đã qua đời.

    o B. Dạy chúng ta luôn vâng lời ông bà cha mẹ trong mọi sự.

    o C. Dạy chúng ta thảo kính đối với ông bà cha mẹ còn sống cũng như khi đã qua đời.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 86: Anh chị em có bổn phận nào đối với nhau ?

    o A. Anh chị em trong gia đình phải biết kính trên nhường dưới, yêu thương đùm bọc lẫn nhau.

    o B. Anh chị em trong gia đình phải có bổn phận nhắc nhở nhau, giúp nhau mỗi ngày trở nên hoàn thiện hơn.

    o C. Anh chị em trong gia đình cần yêu thương đùm bọc lẫn nhau, cùng giúp nhau chu toàn những giới luật của Chúa và Hội Thánh.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 87: Ngoài quan hệ gia đình, chúng ta còn quan hệ nào khác nữa không?

    o A. Chúng ta còn có những mối liên hệ với các phẩm chức trong Hội Thánh. Ta phải kính trọng và vâng lời những người ấy.

    o B. Chúng ta còn có những mối liên hệ với các phẩm chức trong Hội Thánh, những người cầm quyền trong xã hội và những người hướng dẫn giáo dục ta.

    o C. Chúng ta còn có những mối liên hệ với các phẩm chức trong Hội Thánh, những người cầm quyền trong xã hội và những người hướng dẫn giáo dục ta. Ta phải kính trọng và vâng lời những người ấy.

    o D. Cả A, B và C

    BÀI 24

    ĐIỀU RĂN THỨ NĂM

    TÔN TRỌNG SỰ SỐNG

    —|–

    Câu 88: Điều răn thứ năm dạy chúng ta những gì ?

    o A. Điều răn thứ năm dạy chúng ta quý trọng sự sống tự nhiên và siêu nhiên của mình cũng như của người khác.

    o B. Điều răn thứ năm cấm mọi hình thức xâm phạm đến sự sống con người.

    o C. Điều răn thứ năm dạy chúng ta không được phép tước đoạt sự sống của người khác cách bất công.

    o D. Cả A và B

    Câu 89: Tại sao chúng ta phải tôn trọng và giữ gìn sự sống?

    o A. Vì sự sống con người chỉ có một. Khi đã mất đi, không ai có thể lấy lại sự sống của mình.

    o B. Vì sự sống con người là quà tặng linh thánh Thiên Chúa ban. Do đó, chỉ một mình Thiên Chúa là chủ sự sống.

    o C. Vì sự sống con người đến từ Thiên Chúa, nên chúng ta phải tôn trọng sự sống của mình cũng như của người khác nữa.

    o D. Cả A và C

    Câu 90: Chúng ta phải làm gì để giúp cuộc sống chung tốt đẹp  ?

    o A. Mỗi người cần phải bỏ tính ích kỷ, nóng giận, trả thù.

    o B. Cần tập luyện sự dịu hiền và biết quan tâm đến người khác.

    o C. Phải cố gắng hết sức để loại trừ chiến tranh và xây dựng hòa bình đích thực.

    o D. Cả A, B và C

    BÀI 25

    ĐIỀU RĂN THỨ SÁU VÀ THỨ CHÍN

    SỐNG TRONG SẠCH

    —|–

    Câu 91: Điều răn thứ sáu và thứ chín dạy chúng ta sự gì ?

    o A. Dạy chúng ta giữ đức trong sạch trong tư tưởng, lời nói và việc làm.

    o B. Dạy chúng ta không được làm hay suy tưởng đến những điều trái với đức trong sạch.

    o C. Dạy chúng ta không được nhìn xem hay tiếp xúc với những điều xấu xa, không phù hợp với lứa tuổi của mình.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 92: Có những tội nào phạm đến đức trong sạch ?

    o A. Có những tội này: Một là nhìn ngắm hoặc tưởng nghĩ những điều dâm ô. Hai là nói những lời dâm ô, thô tục.

    o B. Có những tội này: Một là nhìn ngắm hoặc tưởng nghĩ những điều dâm ô. Hai là nói những lời dâm ô và cổ vũ cho người khác cũng làm như vậy.

    o C. Có những tội này: Một là nhìn ngắm hoặc tưởng nghĩ những điều dâm ô. Hai là nói những lời dâm ô, thô tục hoặc những lời ám hiểu ý tà, và phổ biến phim ảnh, sách báo khiêu dâm.

    o D. Tất cả đều sai

    Câu 93: Muốn giữ tâm hồn trong sạch, chúng ta phải làm gì ?

    o A. Chúng ta phải giữ những việc này: Chuyên chăm cầu nguyện, lãnh nhận các Bí tích và trông cậy vào ơn Chúa.

    o B. Sáng suốt làm chủ ngũ quan và trí tưởng tượng.

    o C. Sống đoan trang trong ăn mặc, nói năng, cư xử với người khác và xa lánh dịp tội. Năng đọc Lời Chúa và sách báo lành mạnh.

    o D. Cả A, B và C

    BÀI 26

    ĐIỀU RĂN THỨ BẢY

    GIỮ SỰ CÔNG BẰNG

    —|–

    Câu 94: Điều răn thứ bảy dạy chúng ta sự gì ?

    o A. Dạy chúng ta sống công bằng, tức là: Tôn trọng của cải của người khác.

    o B. Dạy chúng ta sống công bằng, tức là: Tôn trọng của cải của người khác. Sử dụng của cải trong tinh thần liên đới và chia sẻ. Và tôn trọng tính toàn vẹn của công trình tạo dựng.

    o C. Sử dụng của cải trong tinh thần liên đới và chia sẻ. Và tôn trọng tính toàn vẹn của công trình tạo dựng.

    o D. Tất cả đều sai

    Câu 95: Tội lấy của người cách bất công là những tội nào ?

    o A. Là những tội như: Trộm cướp, gian lận, cho vay ăn lời quá đáng.

    o B. Là những tội như: Trộm cướp, ăn cắp vặt và thiếu trung thực trong lời nói cũng như trong hành động.

    o C. Là những tội như: Trộm cướp, gian lận, cho vay ăn lời quá đáng, nhận của hối lộ hoặc thâm lạm của công, đầu cơ tích trữ hoặc bắt chẹt người tiêu dùng.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 96: Tội giữ của người cách bất công là những tội nào ?

    o A. Là những tội này: Không trả nợ; không hoàn lại của đã mượn hay nhặt được.

    o B. Là những tội này: Không trả nợ; không hoàn lại của đã mượn hay nhặt được; không trả tiền công xứng đáng; trốn thuế; tích trữ đồ gian.

    o C. Là những tội này: Không hoàn lại của đã mượn hay nhặt được; tàng trữ hoặc tiêu thụ những đồ ăn cắp.

    o D. Tất cả đều sai

    Câu 97: Người đã lỗi đức công bằng thì phải làm thế nào ?

    o A. Phải hoàn trả lại những tài sản đã chiếm đoạt, và bồi thường cân xứng những thiệt hại đã gây ra.

    o B. Phải hoàn trả lại những tài sản đã chiếm đoạt trong khả năng mình có thể.

    o C. Phải hoàn trả lại những tài sản đã chiếm đoạt, và bồi dưỡng cân xứng những thiệt hại đã gây ra. Nếu không thể hoàn trả được thì phải cầu nguyện cho họ.

    o D. Cả A, B và C

    BÀI 27

    ĐIỀU RĂN THỨ TÁM

    TÔN TRỌNG SỰ THẬT

    —|–

    Câu 98: Điều răn thứ tám dạy chúng ta sự gì ?

    o A. Dạy chúng ta sống thành thật, làm chứng cho chân lý và tôn trọng danh dự của mọi người.

    o B. Dạy chúng ta sống thành thật và tôn trọng danh dự của mọi người.

    o C. Dạy chúng ta không được thề gian hay làm chứng dối, nhưng biết tôn trọng danh dự của mọi người.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 99: Có những tội nào nghịch lại điều răn thứ tám ?

    o A. Có những tội này là: Làm chứng gian, thề gian, nói dối.

    o B. Có những tội này là: Làm chứng gian, thề gian, nói dối; Xét đoán hồ đồ, nói xấu, vu khống và bôi nhọ; nịnh hót, tâng bốc và xu nịnh nhằm thủ lợi bất chính.

    o C. Có những tội này là: nói xấu, vu khống và bôi nhọ nhằm hạ danh dự của người khác.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 100: Nói hành nói xấu là gì ?

    o A. Là miệt thị, tìm cách hạ bệ người khác bằng việc nói không tốt về họ.

    o B. Là nói cho người khác biết những lỗi lầm của tha nhân nhằm mục đích để mọi người cũng ghét họ.

    o C. Là tỏ cho người khác biết những tật xấu hay lỗi lầm của tha nhân khi không có lý do chính đáng.

    o D. Tất cả đều sai

    Câu 101: Nói dối là gì ?

    o A. Là nói sai sự thật với ý định đánh lừa người ta.

    o B. Là nói sai sự thật với ý định đánh lừa người ta. Tội nói dối nặng hay nhẹ tùy theo mức độ sự thật bị bóp méo, các hoàn cảnh, ý hướng của người nói và thiệt hại gây ra.

    o C. Là nói sai sự thật với ý định đánh lừa người ta. Khiến họ bị mọi người khinh thường và chê ghét.

    o D. Cả A, B và C

    BÀI 28

    ĐIỀU RĂN THỨ MƯỜI

    KHÔNG THAM LAM CỦA NGƯỜI

    —|–

    Câu 102: Điều răn thứ mười dạy chúng ta sự gì ?

    o A. Dạy chúng ta phải tôn trọng tài sản của người khác, không ganh tị, tham lam và ham muốn của cải một cách bất chính.

    o B. Dạy chúng ta phải tôn trọng tài sản của người khác, không ganh tị, tham lam và ham muốn của cải một cách bất chính. Đồng thời, phải trả lại cho họ tất cả những gì mình đã cầm giữ.

    o C. Dạy chúng ta phải tôn trọng tài sản của mình cũng như của người khác.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 103: Sự tham lam làm hại chúng ta thế nào ?

    o A. Sự tham lam khiến lòng chúng ta ra mù tối, rối loạn, phán đoán sai lạc, phai lạt tình yêu mến và dễ sa ngã, phạm tội.

    o B. Sự tham lam khiến lòng chúng ta ra rối loạn, phán đoán sai lạc và dễ sa ngã, phạm tội.

    o C. Sự tham lam khiến lòng chúng ta ra mù quáng, phán đoán sai lạc và dễ sa ngã, phạm tội. Nhất là khi có cơ hội thuận tiện.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 104: Muốn giữ lòng khỏi đam mê của cải quá đáng, chúng ta cần làm những gì ?

    o A. Chúng ta cần tập sống tinh thần nghèo khó để hằng ngày biết hy sinh từ bỏ.

    o B. Tập dành ưu tiên cho việc tìm kiếm Nước Trời

    o C. Luôn hướng lòng về Thiên Chúa, ao ước được ngắm nhìn Người.

    o D. Cả A, B và C

    PHẦN THỨ BA

    CỬ HÀNH MẦU NHIỆM KI-TÔ GIÁO

    BÀI 29

    PHỤNG VỤ

    —|–

    Câu 105: Phụng vụ là gì ?

    o A. Phụng vụ là việc Hội Thánh chính thức cử hành mầu nhiệm Đức Ki-tô, để thờ phượng Thiên Chúa và thánh hóa con người.

    o B. Phụng vụ là việc Hội Thánh chính thức cử hành, để thờ phượng Thiên Chúa và thánh hóa con người.

    o C. Phụng vụ là những cử hành, để thờ phượng Thiên Chúa và thánh hóa con người.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 106: Những việc nào là việc phụng vụ ?

    o A. Việc Phụng vụ bao gồm: Thánh lễ, các bí tích và các Giờ kinh Phụng vụ.

    o B. Việc Phụng vụ bao gồm: Thánh lễ, các bí tích, các á Bí tích và các Giờ kinh Phụng vụ.

    o C. Việc Phụng vụ bao gồm: Thánh lễ, các bí tích, Nghi thức An táng và các Giờ kinh Phụng vụ.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 107: Bí tích là gì ?

    o A. Bí tích là dấu chỉ bên ngoài Chúa Giê-su đã lập và truyền lại cho Hội Thánh cử hành, hầu mang lại sự sống thần linh.

    o B. Bí tích là dấu chỉ Chúa Giê-su đã lập và truyền lại cho Hội Thánh cử hành, hầu mang lại sự sống thần linh.

    o C. Bí tích là dấu chỉ bên ngoài Chúa Giê-su đã lập và truyền lại cho Hội Thánh cử hành, để diễn tả và thông ban cho chúng ta ân sủng bên trong là sự sống thần linh.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 108: Có mấy bí tích ?

    o A. Có 7 bí tích, đó là : Rửa Tội, Thêm Sức, Thánh Thể, Thống Hối, Phó dâng và từ biệt, Truyền Chức Thánh và Hôn Phối.

    o B. Có 7 bí tích, đó là : Rửa Tội, Thêm Sức, Thánh Thể, Thống Hối, Xức dầu Bệnh nhân, Truyền Chức Thánh và Hôn Phối.

    o C. Có 7 bí tích, đó là : Rửa Tội, Thêm Sức, Thánh Thể, Thống Hối, An Táng, Truyền Chức Thánh và Hôn Phối.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 109: Ta phải tham dự phụng vụ thế nào ?

    o A. Ta phải tham dự Phụng vụ cách ý thức, sinh động, hữu hiệu và đầy đủ.

    o B. Ta phải tham dự Phụng vụ cách ý thức qua những cử chỉ nghiêm trang và sốt sắng.

    o C. Ta phải tham dự Phụng vụ cách ý thức qua những cử chỉ nghiêm trang và sốt sắng. Ngoài ra, còn cần hướng dẫn cho mọi người tham dự cùng chung tâm tình như chúng ta.

    o D. Cả A, B và C

    BÀI 30

    BÍ TÍCH RỬA TỘI

    —|–

    Câu 110: Bí tích rửa tội là gì ?

    o A. Là Bí tích Chúa Giê-su đã lập, để cho chúng ta được sinh lại trong đời sống mới, bởi nước và Thánh Thần.

    o B. Là Bí tích Chúa Giê-su đã lập, để cho chúng ta được sinh lại trong đời sống mới, bởi nước và Thánh Thần. Nhờ đó, chúng ta được trở nên con cái Thiên Chúa.

    o C. Là Bí tích Chúa Giê-su đã lập, để cho chúng ta được sinh lại trong đời sống mới, bởi nước và Thánh Thần. Nhờ đó, chúng ta được trở nên con cái Thiên Chúa và thông phần vào sự sống vĩnh cửu của Người.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 111: Bí tích Rửa Tội ban cho chúng ta những ơn nào ?

    o A. Bí tích Rửa Tội ban cho chúng ta những ơn này là: Tha tội tổ tông và các tộ riêng. Được lLàm con cái Thiên Chúa.

    o B. Được tháp nhập và Đức Ki-tô và Hội Thánh.

    o C. Được ghi vào linh hồn dấu ấn thiêng liêng không bao giờ xóa được.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 112: Bí tích Rửa Tội có cần thiết cho ơn cứu độ không ?

    o A. Bí tích Rửa Tội cần thiết cho ơn cứu độ. Bởi nó được coi là cửa ngõ để dẫn vào gia đình Hội Thánh và được làm con cái Chúa.

    o B. Bí tích Rửa Tội cần thiết cho ơn cứu độ. Bởi nó được coi là cửa ngõ để dẫn vào gia đình Hội Thánh và được làm con cái Chúa. Nhờ đó, chúng ta được hưởng ơn cứu độ.

    o C. Bí tích Rửa Tội cần thiết cho ơn cứu độ đối với những ai đã nghe rao giảng Tin Mừng và có khả năng xin lãnh nhận Bí tích này.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 113: Những ai có thể lãnh nhận Bí tích Rửa Tội ?

    o A. Tất cả những ai chưa bao giờ lãnh bí tích này.

    o B. Tất cả những ai chưa bao giờ lãnh bí tích này. Đồng thời phải có lòng khao khát trở nên con cái Thiên Chúa.

    o C. Tất cả những ai chưa bao giờ lãnh bí tích này. Đồng thời phải có lòng khao khát trở nên con cái Thiên Chúa và thành viên trong gia đình Hội Thánh.

    o D. Cả A, B và C

    BÀI 31

    BÍ TÍCH THỐNG HỐI

    —|–

    Câu 114: Bí tích Thống Hối là gì ?

    o A. Là Bí tích Chúa Giê-su đã lập, để tha các tội riêng chúng ta đã phạm từ khi lãnh Bí tích Rửa Tội về sau, cùng giao hòa chúng ta với Thiên Chúa và Hội Thánh.

    o B. Là Bí tích Chúa Giê-su đã lập, để tha tội nguyên tổ cùng các tội riêng chúng ta đã phạm.

    o C. Là Bí tích Chúa Giê-su đã lập, để tha tội nguyên tổ cùng các tội riêng chúng ta đã phạm. Cùng giao hòa chúng ta với Thiên Chúa và Hội Thánh.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 115: Chúa Giê-su đã lập Bí tích Thống Hối khi nào ?

    o A. Chúa Giê-su đã lập Bí tích Thống Hối khi Ngài hiện ra với các Tông đồ vào chiều ngày Phục sinh và nói rằng: “Anh em hãy nhận lấy Thánh Thần; anh em tha tội cho ai, thì tội người ấy được tha; anh em cầm giữ ai, thì tội người ấy bị cầm giữ”.

    o B. Chúa Giê-su đã lập Bí tích Thống Hối khi Ngài hiện ra với các Tông đồ vào chiều ngày Phục sinh và nói rằng: “Ai muốn theo Ta, phải từ bỏ chính mình, vác thập giá mình hằng ngày mà theo”.

    o C. Chúa Giê-su đã lập Bí tích Thống Hối khi Ngài hiện ra với các Tông đồ vào chiều ngày Phục sinh và nói rằng: “Ai muốn giữ mạng sống mình thì sẽ mất. Còn ai liều mất mạng sống mình vì Thầy và vì Phúc Âm thì sẽ giữ được mạng sống ấy”.

    o D. Tất cả đều đúng

    Câu 116: Bí tích Thống Hối có những hiệu quả nào ?

    o A. Bí tích Thống Hối có những hiệu quả này là: Tha tội để giao hòa chúng ta với Thiên Chúa và Hội Thánh.

    o B. Tha hình phạt muôn đời do các tội trọng đã gây ra và tha một phần các hình phạt tạm.

    o C. Ban sự bình an và gia tăng sức mạnh cho cuộc chiến đấu thiêng liêng của người Ki-tô hữu.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 117: Bí tích Thống Hối có cần thiết không ?

    o A. Cần thiết, vì bí tích này tha thứ tội lỗi là sự dữ nặng nề nhất xúc phạm đến Thiên Chúa và phá vỡ sự an bình thiêng liêng của Hội Thánh.

    o B. Cần thiết, vì bí tích này tha thứ tội lỗi là sự dữ nặng nề nhất xúc phạm đến Thiên Chúa, làm tổn thương phẩm giá con người và phá vỡ sự an bình thiêng liêng của Hội Thánh.

    o C. Cần thiết, vì bí tích này tha thứ tội lỗi là sự dữ nặng nề nhất xúc phạm đến Thiên Chúa và phá vỡ sự an bình thiêng liêng của Hội Thánh. Đồng thời, làm cho con người ngày càng xa rời Thiên Chúa.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 118: Những ai cần lãnh nhận Bí tích Thống Hối ?

    o A. Chỉ những người đã phạm tội trọng, thì mới cần phải lãnh Bí tích Thống Hối.

    o B. Những người đã phạm tội trọng thì cần lãnh Bí tích Thống Hối; còn ai chỉ mắc tội nhẹ mà lãnh bí tích này thì được nhiều ơn ích thiêng liêng.

    o C. Chỉ những người đã phạm tội trọng, thì mới cần phải lãnh Bí tích Thống Hối. Còn những ai chỉ mắc tội nhẹ, thì chỉ giục lòng ăn năn thống hối là đã đủ.

    o D. Cả A, B và C

    BÀI 32

    LÃNH NHẬN BÍ TÍCH THỐNG HỐI

    —|–

    Câu 119: Để lãnh nhận Bí tích Thống Hối, chúng ta phải làm gì ?

    o A. Chúng ta phải làm các việc sau: Xét mình; Ăn năn và dốc lòng chừa; xưng tội và chừa tội.

    o B. Chúng ta phải làm các việc sau: Xét mình; Ăn năn và dốc lòng chừa; xưng tội, chừa tội và làm các việc bác ái.

    o C. Chúng ta phải làm các việc sau: Xét mình; Ăn năn và dốc lòng chừa; xưng tội và đền tội.

    o D. Tất cả đều sai

    Câu 120: Xét mình là gì ?

    o A. Là thành tâm nhớ lại các tội đã phạm từ lần xưng tội sau hết cho đến bây giờ, mỗi tội phạm mấy lần và những trường hợp làm cho tội ra nặng hơn.

    o B. Là thành tâm nhớ lại các tội đã phạm từ lần xưng tội sau hết cho đến bây giờ.

    o C. Là thành tâm nhớ lại các tội đã phạm từ lần xưng tội sau hết cho đến bây giờ, mỗi tội phạm mấy lần, phạm khi nào, phạm ở đâu và những trường hợp làm cho tội ra nặng hơn.

    o D. Tất cả đều đúng

    Câu 121: Ăn năn tội và dốc lòng chừa là gì ?

    o A. Ăn năn tội và dốc lòng chừa là thật lòng chê ghét các tội đã phạm và quyết tâm từ nay không phạm tội nữa. Ngoài ra, để được tha thứ tội lỗi, còn cần phải làm các việc bác ái để bù lại.

    o B. Ăn năn tội và dốc lòng chừa là thật lòng chê ghét các tội đã phạm và quyết tâm từ nay không phạm tội nữa.

    o C. Ăn năn tội và dốc lòng chừa là thật lòng chê ghét các tội đã phạm. Ngoài ra, để được tha thứ tội lỗi, còn cần phải làm các việc bác ái để bù lại.

    o D. Tất cả đều đúng

    Câu 122: Xưng tội là gì ?

    o A. Là thành tâm thú nhận với linh mục, đại diện Chúa Ki-tô, các tội mình đã phạm.

    o B. Là thành tâm thú nhận với linh mục, đại diện Chúa Ki-tô, các tội mình đã phạm từ khi có trí khôn cho tới bây giờ.

    o C. Là thành tâm thú nhận với linh mục, đại diện Chúa Ki-tô, các tội mình đã phạm từ khi có trí khôn cho tới bây giờ. Đồng thời giục lòng chê ghét các tội đã phạm.

    o D. Tất cả đều sai

    Câu 123: Phải xưng tội thế nào ?

    o A. Hội Thánh buộc phải xưng cách thành thật, rõ ràng tất cả các tội trọng chưa xưng, và khuyên xưng các tội nhẹ để sống đẹp lòng Chúa hơn.

    o B. Hội Thánh buộc phải xưng tất cả các tội trọng chưa xưng, và khuyên xưng các tội nhẹ để sống đẹp lòng Chúa hơn. Nhờ đó, chúng ta có thể chống lại các cơn cám dỗ, và sống như con cái sự sáng.

    o C. Hội Thánh buộc phải xưng tất cả các tội trọng chưa xưng, và khuyên xưng các tội nhẹ để sống đẹp lòng Chúa hơn.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 124: Đền tội là gì ?

    o A. Là làm các việc cha giải tội chỉ định, để đền bù thiệt hại do tội lỗi gây ra.

    o B. Là làm các việc cha giải tội chỉ định, để tạ lỗi với Chúa và đền bù thiệt hại do tội lỗi gây ra.

    o C. Là làm các việc cha giải tội chỉ định, để đền bù thiệt hại do tội lỗi gây ra. Hầu có thể chuộc lại phần nào lỗi lầm của mình đã phàm.

    o D. Tất cả đều đúng

    BÀI 33

    BÍ TÍCH THÁNH THỂ

    —|–

    Câu 125: Bí tích Thánh Thể là gì ?

    o A. Là Bí tích Chúa Giê-su đã lập, để ban Mình Máu Ngài làm của ăn nuôi sống chúng ta. Nhờ đó, linh hồn chúng ta được nuôi dưỡng trên hành trình tiến về quê hương trên trời.

    o B. Là Bí tích Chúa Giê-su đã lập, để tiếp tục lễ hy sinh trên Thánh giá và để ban Mình Máu Ngài làm của ăn nuôi sống chúng ta.

    o C. Là Bí tích Chúa Giê-su đã lập, để ban Mình Máu Ngài làm của ăn nuôi sống chúng ta.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 126: Chúa Giê-su đã lập Bí tích Thánh Thể khi nào ?

    o A. Chúa Giê-su đã lập Bí tích Thánh Thể trong Bữa Tiệc Ly, cùng với các môn đệ của Ngài, trước khi ra đi chịu chết.

    o B. Chúa Giê-su đã lập Bí tích Thánh Thể trong Bữa Tiệc Ly, để ban Mình Máu Ngài cho các môn đệ.

    o C. Chúa Giê-su đã lập Bí tích Thánh Thể trong Bữa Tiệc Ly, trước khi ra đi chịu chết.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 127: Chúa Giê-su đã lập Bí tích Thánh Thể thế nào ?

    o A. Khi tự nguyện nộp mình chịu khổ hình, Chúa Giê-su cầm lấy bánh, tạ ơn, bẻ ra và trao cho các môn đệ mà nói: “Tất cả các con, hãy nhận lấy mà ăn: vì này là mình Thầy sẽ bị nộp vì các con”.

    o B. Cùng một thể thức ấy, sau bữa ăn tối, Người cầm lấy chén rượu, cũng tạ ơn, trao cho các môn đệ mà nói: “Tất cả các con, hãy nhận lấy mà uống: vì này là chén máu Thầy, máu giao ước mới và vĩnh cửu, sẽ đổ ra cho các con và nhiều người được tha tội. Các con hãy làm việc này mà nhớ đến Thầy”.

    o C. Cả A và B

    o D. Cả A và B đều sai

    Câu 128: Trong thánh lễ, khi nào bánh và rượu trở nên Mình và Máu Chúa Ki-tô ?

    o A. Khi linh mục đọc lời truyền phép, nhờ quyền năng Chúa Thánh Thần, thì bánh và rượu trở nên Mình và Máu Chúa Ki-tô.

    o B. Khi linh mục nâng cao bánh và rượu, đồng thời đọc lời truyền phép, thì bánh và rượu trở nên Mình và Máu Chúa Ki-tô.

    o C. Khi linh mục cúi mình sâu, đồng thời đọc lời truyền phép, thì bánh và rượu trở nên Mình và Máu Chúa Ki-tô.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 129: Trong Bí tích Thánh Thể, Chúa Giê-su hiện diện thế nào?

    o A. Trong Bí tích Thánh Thể, Chúa Giê-su hiện diện thực sự và toàn vẹn dưới hình bánh rượu, đến nỗi chúng ta chỉ có thể cảm nhận được sự hiện diện đó nhờ con mắt đức tin mà thôi.

    o B. Trong Bí tích Thánh Thể, Chúa Giê-su hiện diện thực sự và toàn vẹn dưới hình bánh rượu.

    o C. Trong Bí tích Thánh Thể, Chúa Giê-su ẩn mình dưới hình bánh rượu nhờ lời truyền phép của linh mục.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 130: Những ai là thừa tác viên của Bí tích Thánh Thể ?

    o A. Giám mục, linh mục và phó tế là những thừa tác viên của Bí tích Thánh Thể. Các ngài cử hành trong cương vị Đức Ki-tô là Đầu và nhân danh Hội Thánh.

    o B. Chỉ có Giám mục mới là thừa tác viên chính thức của Bí tích Thánh Thể, còn linh mục chỉ là những cộng tác viên của Giám mục mà thôi.

    o C. Giám mục và linh mục là những thừa tác viên của Bí tích Thánh Thể. Các ngài cử hành trong cương vị Đức Ki-tô là Đầu và nhân danh Hội Thánh.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 131: Ta phải thờ kính Chúa Giê-su trong Bí tích Thánh Thể thế nào ?

    o A. Ta phải siêng năng kính viếng, thờ lạy Thánh Thể, giữ nghiêm trang đứng đắn trong nhà thờ, nhất là tham dự thánh lễ và rước lễ.

    o B. Ta phải siêng năng tham dự thánh lễ và rước lễ.

    o C. Ta phải siêng năng tham dự thánh lễ và rước lễ. Đồng thời còn phải năng đến với Chúa Giê-su trong Bí tích Thánh Thể, để được Ngài ban ơn trợ giúp.

    o D. Cả A, B và C

    BÀI 34

    THÁNH LỄ

    —|–

    Câu 132: Thánh lễ là gì ?

    o A. Thánh lễ là cuộc tưởng niệm lễ Vượt Qua của Chúa Ki-tô, là hiện tại hóa và tiến dâng lễ hy sinh độc nhất của Người lên Thiên Chúa Cha trong phụng vụ của Hội Thánh.

    o B. Thánh lễ là cuộc tưởng niệm lễ Vượt Qua của Chúa Ki-tô và tiến dâng lễ hy sinh độc nhất của Người lên Thiên Chúa Cha trong phụng vụ của Hội Thánh.

    o C. Thánh lễ là cuộc tưởng niệm lễ Vượt Qua của Chúa Ki-tô và tiến dâng lễ hy sinh độc nhất của Người lên Thiên Chúa Cha trong phụng vụ của Hội Thánh. Thánh lễ cũng chính là trung tâm điểm của mọi sinh hoạt trong Giáo Hội.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 133: Hội Thánh cử hành Bí tích Thánh Thể thế nào ?

    o A. Hội Thánh cử hành Bí tích Thánh Thể gồm 2 phần chính. Phần Phụng vụ Lời Chúa, khởi đi từ cuộc rước đầu lễ cho đến hết lời nguyện chung. Phần Phụng vụ Thánh Thể, khởi đi từ việc chuẩn bị lễ vật cho đến hết lời nguyện hiệp lễ.

    o B. Hội Thánh cử hành Bí tích Thánh Thể gồm 2 phần chính. Phần Phụng vụ Lời Chúa, khởi đi từ lời nguyện nhập lễ cho đến hết lời nguyện chung. Phần Phụng vụ Thánh Thể, khởi đi từ việc chuẩn bị lễ vật cho đến phần hiệp lễ.

    o C. Hội Thánh cử hành Bí tích Thánh Thể gồm 2 phần chính. Phần Phụng vụ Lời Chúa, khởi đi từ lời nguyện nhập lễ cho đến hết lời nguyện chung. Phần Phụng vụ Thánh Thể, khởi đi từ việc chuẩn bị lễ vật cho đến hết lời nguyện hiệp lễ.

    o D. Tất cả đều sai

    Câu 134: Trong Phụng vụ Lời Chúa, Hội Thánh cử hành những gì ?

    o A. Trong phần Phụng vụ Lời Chúa, Hội Thánh công bố, lắng nghe và đón nhận Lời Chúa, cùng tuyên xưng đức tin và dâng lên Thiên Chúa những lời nguyện chung.

    o B. Trong phần Phụng vụ Lời Chúa, Hội Thánh lắng nghe và đón nhận Lời Chúa, cùng tuyên xưng đức tin và dâng lên Thiên Chúa những lời nguyện chung.

    o C. Trong phần Phụng vụ Lời Chúa, Hội Thánh lắng nghe cùng tuyên xưng đức tin và dâng lên Thiên Chúa những lời nguyện chung.

    o D. Tất cả đều đúng

    Câu 135: Trong Phụng vụ Thánh Thể, Hội Thánh cử hành những gì?

    o A. Trong Phụng vụ Thánh Thể, Hội Thánh cử hành lời nguyện chung cùng tiến dâng bánh rượu, Kinh nguyện Thánh Thể và hiệp lễ.

    o B. Trong Phụng vụ Thánh Thể, Hội Thánh cử hành việc tiến dâng bánh rượu, Kinh nguyện Thánh Thể và hiệp lễ.

    o C. Trong Phụng vụ Thánh Thể, Hội Thánh cử hành lời nguyện chung cùng tiến dâng bánh rượu và hiệp lễ.

    o D. Cả A, B và C

    BÀI 35

    RƯỚC LỄ

    —|–

    Câu 136: Phải có điều kiện nào để được rước lễ ?

    o A. Phải có những điều kiện này: Hoàn toàn thuộc về Hội Thánh Công Giáo; Ý thức mình là Ki-tô hữu; Giữ chay theo quy định của Hội Thánh và có thái độ tôn kính Đức Ki-tô.

    o B. Phải có những điều kiện này: Hoàn toàn thuộc về Hội Thánh Công Giáo; Ý thức mình không có tội trọng; Giữ chay theo quy định của Hội Thánh và có thái độ tôn kính Đức Ki-tô.

    o C. Phải có những điều kiện này: Hoàn toàn thuộc về Hội Thánh Công Giáo; Ý thức mình không có tội trọng và có thái độ tôn kính Đức Ki-tô.

    o D. Tất cả đều đúng

    Câu 137: Việc rước lễ đem lại cho chúng ta những ơn ích nào ?

    o A. Việc rước lễ làm cho chúng ta kết hợp mật thiết với Đức Ki-tô và Hội Thánh.

    o B. Việc rước lễ làm cho chúng ta được tẩy xóa các tội nhẹ,

    o C. Việc rước lễ làm cho chúng ta gia tăng ân sủng và lòng yêu mến tha nhân.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 138: Ta nên siêng năng rước lễ thế nào ?

    o A. Ngoài bổn phận rước lễ mỗi năm ít là một lần, ta nên rước lễ hằng ngày. Có thể rước lễ lần thứ hai trong cùng một ngày khi tham dự thánh lễ.

    o B. Ngoài bổn phận rước lễ mỗi năm ít là một lần, chúng ta có thể rước lễ bất cứ lúc nào khi tham dự thánh lễ.

    o C. Ngoài bổn phận rước lễ mỗi năm ít là một lần, chúng ta có thể rước lễ vào ngày lễ Chúa Nhật và các ngày lễ buộc.

    o D. Cả A, B và C

    PHẦN THỨ TƯ

    KINH NGUYỆN KI-TÔ GIÁO

    BÀI 36

    KINH LẠY CHA

    —|–

    Câu 139: Vì sao chúng ta dám đến gần và kêu cầu Thiên Chúa là Cha ?

    o A. Vì Chúa Giê-su đã tỏ cho chúng ta biết Chúa Cha, và cũng chính Ngài dạy chúng ta gọi Thiên Chúa là Cha.

    o B. Vì Chúa Giê-su đã mặc khải và hướng dẫn chúng ta đến với Chúa Cha, đồng thời Chúa Thánh Thần cho chúng ta biết và làm cho chúng ta trở thành con cái Thiên Chúa.

    o C. Vì Chúa Giê-su đã tỏ cho chúng ta biết Chúa Cha, và cũng chính Ngài dạy chúng ta gọi Thiên Chúa là Cha. Nhờ đó, chúng ta mới có thể đến gần Thiên Chúa.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 140: Chúng ta phải hiểu và sống thế nào, khi kêu cầu Thiên Chúa là “Cha chúng con” ?

    o A. Chúng ta phải hiểu Thiên Chúa là Cha của tất cả mọi người và mọi người là anh em với nhau, vì thế, chúng ta phải yêu thương và phục vụ lẫn nhau.

    o B. Chúng ta phải hiểu Thiên Chúa là Cha của tất cả mọi người và mọi người là anh em với nhau, vì thế, chúng ta phải yêu thương và phục vụ lẫn nhau; không bao giờ thù oán hay gây chia rẽ.

    o C. Chúng ta phải hiểu Thiên Chúa là Cha của tất cả mọi người và mọi người là anh em với nhau; không bao giờ thù oán và gây chia rẽ.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 141: Chúng ta phải hiểu thế nào khi kêu cầu Thiên Chúa là “Cha ở trên trời” ?

    o A. Chúng ta phải hiểu Thiên Chúa cao cả và vượt trên tất cả mọi sự. Ngài hằng ở trên trời để chăm sóc và ban ơn cho chúng ta.

    o B. Chúng ta phải hiểu Thiên Chúa cao cả và vượt trên tất cả mọi sự. Ngài hằng ở trên trời để điều khiển, chăm sóc mọi loài và ban ơn cho chúng ta.

    o C. Chúng ta phải hiểu Thiên Chúa cao cả và vượt trên tất cả mọi sự, Ngài là Đấng Thánh Thiện và hiện diện trong tâm hồn những người công chính.

    o D. Tất cả đều đúng

    BÀI 37

    KINH LẠY CHA, BẢY LỜI CẦU XIN

    —|–

    Câu 142: Chúng ta xin gì khi nguyện “Danh Cha cả sáng” ?

    o A. Chúng ta xin cho toàn thể nhân loại nhận biết và ngợi khen Thiên Chúa là Đấng Chí Thánh. Và xin cho Danh Ngài được tỏa sáng khắp mọi nơi.

    o B. Chúng ta xin cho toàn thể nhân loại nhận biết và ngợi khen Thiên Chúa là Đấng Chí Thánh.

    o C. Chúng ta xin cho toàn thể nhân loại nhận biết và ngợi khen Thiên Chúa là Đấng Chí Thánh. Và xin cho Danh Ngài được tỏa sáng khắp mọi nơi, để mọi người nhận biết Thiên Chúa là Cha.

    o D. Tất cả đều sai

    Câu 143: Chúng ta xin gì khi nguyện cho “Nước Cha trị đến” ?

    o A. Chúng ta khẩn cầu cho Nước Thiên Chúa ngày càng lớn mạnh và tỏa lan khắp nơi. Để mọi người được sống trong bình an và hạnh phúc viên mãn.

    o B.  Chúng ta khẩn cầu cho Nước Thiên Chúa ngày càng lớn mạnh ngay trong cuộc đời này. Để mọi người được sống trong bình an và hạnh phúc viên mãn.

    o C. Chúng ta khẩn cầu Đức Ki-tô trở lại trong vinh quang và Nước Thiên Chúa ngày càng lớn mạnh ngay trong cuộc đời này.

    o D. Tất cả đều sai

    Câu 144: Chúng ta xin gì khi nguyện cho “Ý Cha thể hiện dưới đất cũng như trên trời” ?

    o A. Chúng ta xin Cha kết hợp ý muốn của chúng ta với ý muốn của Chúa Giê-su, để ý định yêu thương của Ngài được thực hiện trọn vẹn dưới đất, như đã thực hiện trọn vẹn trên trời.

    o B. Chúng ta xin Cha kết hợp ý muốn của chúng ta với ý muốn của Ngài, để ý định yêu thương của Chúa được thực hiện trọn vẹn dưới đất, như đã thực hiện trọn vẹn trên trời.

    o C. Chúng ta xin Cha kết hợp ý muốn của chúng ta với ý muốn của Chúa, để ý định của Ngài được thực hiện khắp mọi nơi, dưới đất cũng như trên trời.

    o D. Tất cả đều sai

    Câu 145: Chúng ta xin gì khi nguyện “xin Cha cho chúng con hôm nay lương thực hằng ngày” ?

    o A. Chúng ta xin Cha ban lương thực vật chất cũng như tinh thần và cho chúng ta biết giúp đỡ những người thiếu thốn.

    o B. Chúng ta chỉ xin Cha ban lương thực hằng ngày dùng đủ. Còn mọi sự khác, xin Ngài cứ lấy đi.

    o C. Chúng ta chỉ xin Cha ban lương thực hằng ngày dùng đủ. Để chúng ta có thể sống mà thờ phượng Ngài.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 146: Chúng ta xin gì khi nguyện “Xin Cha tha nợ chúng con, như chúng con cũng tha kẻ có nợ chúng con” ?

    o A. Chúng ta xin Cha thương xót và tha thứ cho mọi xúc phạm của chúng ta, nhất là những lỗi nặng mà chúng ta đã trót phạm đến Ngài.

    o B. Chúng ta xin Cha thương xót và tha thứ cho mọi xúc phạm của chúng ta, đồng thời giúp chúng ta biết yêu thương và tha thứ cho người khác.

    o C. Chúng ta xin Cha thương xót và tha thứ cho mọi xúc phạm của chúng ta, nhất là những lỗi nặng mà chúng ta đã trót phạm đến Ngài. Đồng thời giúp chúng ta biết yêu thương và tha thứ cho người khác.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 147: Chúng ta xin gì khi nguyện “xin chớ để chúng con sa trước cám dỗ”?

    o A. Chúng ta xin Cha đừng để chúng ta rơi vào cơn cám dỗ của quỷ và các thế lực sự dữ. Cùng ban ơn để chúng ta có thể làm những việc lành thánh.

    o B. Chúng ta xin Cha đừng để chúng ta rơi vào cơn cám dỗ của quỷ và các thế lực sự dữ.

    o C. Chúng ta xin Cha đừng để chúng ta đơn độc trong cơn cám dỗ, nhưng ban Thánh Thần để giúp chúng ta biết nhận định và chống lại cám dỗ, biết tỉnh thức và bền đỗ đến cùng.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 148: Chúng ta xin gì khi nguyện “nhưng cứu chúng con cho khỏi sự dữ”?

    o A. Chúng ta xin Cha cho cả gia đình nhân loại được thoát khỏi Satan và mọi việc làm của nó, cùng xin ơn bình an và kiên trì chờ đợi ngày của Chúa Giê-su đến.

    o B. Chúng ta xin Cha cho chúng ta được thoát khỏi Satan và mọi việc làm của nó.

    o C. Chúng ta xin Cha cho chúng ta được thoát khỏi Satan và mọi việc làm của nó. Cùng xin ơn cho chúng ta luôn biết hướng tâm hồn lên Chúa là Đấng tốt lành.

    o D. Cả A, B và C

    Câu 149: Chúng ta mong ước gì khi kết thúc kinh Lạy Cha với chữ “Amen”?

    o A. Chúng ta mong ước Chúa Cha nhận lời chúng ta cầu xin và xin ơn Chúa trợ giúp, để có thể sống trong tinh thần con thảo với Chúa là Cha chúng ta.

    o B. Chúng ta mong ước Chúa Cha nhận lời chúng ta cầu xin và cho chúng ta biết thực thi những điều Chúa Giê-su dạy trong kinh nguyện này.

    o C. Chúng ta xin ơn Chúa trợ giúp, để có thể sống trong tinh thần con thảo với Chúa là Cha chúng ta.

    o D. Cả A, B và C

    ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    KHỐI “ĐẾN BÀN TIỆC THÁNH” - NGÀNH ẤU NHI

    —X–

    PHẦN I – GIÁO LÝ

    1

    D

    31

    C

    61

    C

    91

    A

    121

    B

    2

    D

    32

    A

    62

    A

    92

    C

    122

    A

    3

    D

    33

    D

    63

    C

    93

    D

    123

    A

    4

    C

    34

    B

    64

    B

    94

    B

    124

    B

    5

    B

    35

    A

    65

    B

    95

    C

    125

    B

    6

    A

    36

    C

    66

    A

    96

    B

    126

    C

    7

    D

    37

    D

    67

    C

    97

    A

    127

    C

    8

    C

    38

    A

    68

    A

    98

    A

    128

    A

    9

    A

    39

    C

    69

    C

    99

    B

    129

    B

    10

    B

    40

    D

    70

    B

    100

    C

    130

    C

    11

    C

    41

    B

    71

    A

    101

    B

    131

    A

    12

    A

    42

    C

    72

    B

    102

    A

    132

    A

    13

    C

    43

    B

    73

    C

    103

    A

    133

    C

    14

    B

    44

    A

    74

    D

    104

    D

    134

    A

    15

    D

    45

    B

    75

    B

    105

    A

    135

    B

    16

    A

    46

    D

    76

    A

    106

    B

    136

    B

    17

    C

    47

    C

    77

    B

    107

    C

    137

    D

    18

    B

    48

    C

    78

    A

    108

    B

    138

    A

    19

    B

    49

    A

    79

    C

    109

    A

    139

    B

    20

    C

    50

    B

    80

    B

    110

    A

    140

    A

    21

    A

    51

    D

    81

    C

    111

    D

    141

    C

    22

    B

    52

    C

    82

    A

    112

    C

    142

    B

    23

    D

    53

    A

    83

    B

    113

    A

    143

    C

    24

    A

    54

    B

    84

    B

    114

    A

    144

    A

    25

    C

    55

    A

    85

    C

    115

    A

    145

    A

    26

    D

    56

    C

    86

    A

    116

    D

    146

    B

    27

    B

    57

    B

    87

    C

    117

    B

    147

    C

    28

    A

    58

    D

    88

    D

    118

    B

    148

    A

    29

    B

    59

    A

    89

    B

    119

    C

    149

    B

    30

    C

    60

    B

    90

    D

    120

    A

    Bài viết liên quan